X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Cho x > y > 0. Chứng minh rằng x3 > y3.


Câu hỏi:

Cho x > y > 0. Chứng minh rằng x3 > y3.

Trả lời:

Từ x > y > 0, ta có:

x > y suy ra xy > y2      (1)

x > y suy ra x2 > xy      (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra x2 + xy > y2 + xy hay x2 > y2

Do đó x3 > xy2        (3)

Từ x > y suy ra xy2 > y3              (4)

Từ (3) và (4) suy ra x3 > y3.

Vậy x3 > y3.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho x2 + 2y2 + z2 – 2xy – 2y – 4z + 5 = 0. Tính giá trị biểu thức:

A = (x – 1)2018 + (y – 1)2019 + (z – 1)2020.

Xem lời giải »


Câu 2:

Rút gọn và tính giá trị của biểu thức:

A = (x – 4)(x – 2) – (x – 1)(x – 3) với x=74 .

Xem lời giải »


Câu 3:

Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức:

a) A = (x + 3)2 + (x – 3)(x + 3) – 2(x + 2)(x – 4); với  x=12.

Xem lời giải »


Câu 4:

Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức:

b) B = (3x + 4)2 – (x – 4)(x + 4) – 10x; với x=110

Xem lời giải »


Câu 5:

Học sinh lớp 6A được nhận phần thưởng của nhà trường và mỗi em nhận được phần thưởng như nhau. Thầy hiệu trưởng chia hết 129 quyển vở và 215 bút. Hỏi số học sinh là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 6:

Hai vòi nước cùng bắt đầu chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi phút chảy được 25 lít nước. Vòi thứ hai mỗi phút chảy được 15 lít nước. Hỏi sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi đó chảy vào bể được bao nhiêu lít nước?

Xem lời giải »


Câu 7:

Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nam chiếm tỉ số bao nhiêu phần trăm so với học sinh trong lớp?

Xem lời giải »


Câu 8:

Tìm x biết: 4x + 5 chia hết cho x + 1.

Xem lời giải »