X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Chứng minh rằng n^7 – n chia hết cho 7, với mọi n là số nguyên.


Câu hỏi:

Chứng minh rằng n7 n chia hết cho 7, với mọi n là số nguyên.

Trả lời:

Lời giải

Ta có n7 n = n(n6 – 1)

= n(n3 – 1)(n3 + 1)

= n(n – 1)(n2 + n + 1)(n + 1)(n2 – n + 1)

= n(n2 – 1)(n2 + n + 1)(n2 – n + 1)

Nếu n = 7k (k ℤ) thì n 7 khi đó n7 n 7

Nếu n = 7k + 1 (k ℤ) thì n2 – 1 = 49k2 + 14k 7 khi đó n7 n 7

Nếu n = 7k + 2 (k ℤ) thì n2 + n + 1 = 49k2 + 35k + 7 7 khi đó n7 n 7

Nếu n = 7k + 3 (k ℤ) thì n2 – n + 1 = 49k2 + 35k + 7 7 khi đó n7 n 7

Nếu n = 7k + 4 (k ℤ) thì n2 + n + 1 = 49k2 + 35k + 21 7 khi đó n7 n 7

Nếu n = 7k + 5 (k ℤ) thì n2 – n + 1 = 49k2 + 70k + 21 7 khi đó n7 n 7

Nếu n = 7k + 6 (k ℤ) thì n2 – 1 = 49k2 + 84k + 35 7 khi đó n7 n 7

Vậy n7 n chia hết cho 7, với mọi n là số nguyên.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn tâm O. Gọi D là trung điểm của AB, E là trọng tâm tam giác ACD. Chứng minh rằng OE vuông góc với CD.

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho hình vuông ABCD cạnh bằng 2. Điểm M nằm trên đoạn thẳng AC sao cho \[{\rm{A}}M = \frac{{AC}}{4}\]. Gọi N là trung điểm của đoạn thẳng DC. Tính \(\overrightarrow {MB} .\overrightarrow {MN} \).

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 2. Tính \(T = \left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {A{\rm{D}}} } \right|\).

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho tam giác ABC cân tại A, O là trung điểm của BC. Vẽ đường tròn tâm O tiếp xúc với AB, AC tại H và K. Lấy E bất kỳ thuộc cung nhỏ HK. Vẽ tiếp tuyến tại E cắt AB, AC ở M, N.

a) Giả sử \(\widehat B = \widehat C = \alpha \). Tính \(\widehat {MON}\).

b) Chứng minh rằng OM, ON chia tứ giác BMNC thành ba tam giác đồng dạng.

c) Giả sử BC = 2a. Tính BM . CN.

d) MN ở vị trí nào thì tổng BM + CN nhỏ nhất?

Xem lời giải »


Câu 5:

Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra hai số khác nhau trong các số tự nhiên từ 1 đến 20 sao cho tích của chúng chia hết cho 9?

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AH. Chứng minh: \[{{\rm{a}}^2}\overrightarrow {IA} + {b^2}\overrightarrow {IB} + {c^2}\overrightarrow {IC} = \overrightarrow 0 \] với BC = a, AC = b và AB = c.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho hàm số \(y = \frac{{2{\rm{x}} - 1}}{{x + 1}}\) có đồ thị (C). Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng y = mx + 2 cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho tam giác OAB vuông tại O.

Xem lời giải »


Câu 8:

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho A(1; –1), B(2; 1) và C(4; 5). Ba điểm A, B, C có thẳng hàng không?

Xem lời giải »