X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình f(x^3 + 3x^2 - m) - 3= 0


Câu hỏi:

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị hàm số như hình dưới đây:

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình f(x^3 + 3x^2 - m) - 3= 0 (ảnh 1)

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình f(x3 + 3x2 − m) − 3= 0 có nghiệm thuộc đoạn [−1;2]?

A. 23

B. 22

C. 19

D. 24

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Từ đồ thị hàm số y = f(x) ta thấy:

f(x3 + 3x2 − m) − 3 = 0 f(x3 + 3x2 − m) = 3

\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^3} + 3{x^2} - m = - 1\\{x^3} + 3{x^2} - m = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^3} + 3{x^2} = - 1 + m\\{x^3} + 3{x^2} = 2 + m\end{array} \right.\]

Suy ra phương trình f(x3 + 3x2 − m) − 3 = 0 có nghiệm thuộc đoạn [−1; 2]

 phương trình x3 + 3x2 = −1 + m có nghiệm thuộc đoạn [−1;2] hoặc phương trình x3 + 3x2 = 2 + m có nghiệm thuộc đoạn [−1;2].

Xét hàm số g(x) = x3 + 3x2 trên đoạn [−1;2].

Suy ra g'(x) = 3x2 + 6x. Ta có g′(x) = 0 \[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 2\end{array} \right.\]

Ta có bảng biến thiên:

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình f(x^3 + 3x^2 - m) - 3= 0 (ảnh 2)

Từ bảng biên thiên ta thấy:

Phương trình x3 + 3x2 = −1 + m có nghiệm thuộc đoạn [−1;2] khi và chỉ khi 

0 −1 + m 20 1≤ m 21.

Phương trình x3 + 3x2 = 2 + m có nghiệm thuộc đoạn [−1;2] khi và chỉ khi 

0 2 + m 20 −2 m 18.

Từ đó suy ra phương trình f(x3 + 3x2 m) 3=0 có nghiệm thuộc đoạn [−1;2] khi và chỉ khi −2 m 21.

Mà m là số nguyên nên m {−2; −1; 0. . .; 20; 21}.

Vậy có 24 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho hai tập hợp X = {1; 2; 3; 4}; Y = {1;2}. Tập hợp CXY là tập hợp nào sau đây?

Xem lời giải »


Câu 2:

Nghiệm của phương trình cos x + sin x = 0 là:

Xem lời giải »


Câu 3:

Giá trị của biểu thức A=tan1°tan2°tan3°...tan88°tan89° là:

Xem lời giải »


Câu 4:

Giá trị của tan 45° + cot 135° bằng bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính \[\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right) \cdot \left( {\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BD} + \overrightarrow {BA} } \right).\]

Xem lời giải »


Câu 6:

‒9 có thuộc tập hợp ℚ không?

Xem lời giải »


Câu 7:

Rút gọn phân số \[\frac{{36}}{{63}}\] ta được phân số tối giản là:

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho hai điểm A, B phân biệt. Xác định điểm M biết \[2\overrightarrow {MA} - 3\overrightarrow {MB} = \overrightarrow 0 \]

Xem lời giải »