Phân tích đa thức thành nhân tử: 5x^2 - 5xy - 10x + 10y
Câu hỏi:
Phân tích đa thức thành nhân tử: 5x2 – 5xy – 10x + 10y.
Trả lời:
5x2 – 5xy – 10x + 10y
= 5(x2 –xy – 2x + 2y)
= 5[(x2 – xy) – (2x – 2y)]
= 5[x(x – y) – 2(x – y)]
= 5(x – y)(x – 2).
Câu hỏi:
Phân tích đa thức thành nhân tử: 5x2 – 5xy – 10x + 10y.
Trả lời:
5x2 – 5xy – 10x + 10y
= 5(x2 –xy – 2x + 2y)
= 5[(x2 – xy) – (2x – 2y)]
= 5[x(x – y) – 2(x – y)]
= 5(x – y)(x – 2).
Câu 1:
Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng \(\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} = 3\overrightarrow {AC} \).
Câu 2:
Cho biểu thức \(A = 1 + \left( {\frac{{2a + \sqrt a - 1}}{{1 - a}} - \frac{{2a\sqrt a - \sqrt a + a}}{{1 - a\sqrt a }}} \right).\frac{{a - \sqrt a }}{{2\sqrt a - 1}}\). Rút gọn A.
Câu 4:
Rút gọn phân thức: \(\frac{{\left( {{x^2} + 3x + 2} \right)\left( {{x^2} - 25} \right)}}{{{x^2} + 7x + 10}}\).
Câu 5:
Cho biểu thức: \(P = \left( {\frac{{x - y}}{{\sqrt x - \sqrt y }} + \frac{{\sqrt {{x^3}} - \sqrt {{y^3}} }}{{y - x}}} \right):\frac{{{{\left( {\sqrt x - \sqrt y } \right)}^2} + \sqrt {xy} }}{{\sqrt x + \sqrt y }}\) với x ≥ 0, y ≥ 0, x ≠ y.
a) Rút gọn A.
b) Chứng minh rằng A ≥ 0.
Câu 6:
Câu 7:
Cho hàm số y = \(\frac{{x + 1}}{{x - 3}}\) có đồ thị (C) và các đường thẳng d1: y = 2x, d2: y = 2x – 2, d3: y = 3x + 3, d4: y = –x + 3. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng trong 4 đường thẳng d1, d2, d3, d4 đi qua giao điểm của (C) và trục hoành.
Câu 8:
Cho một số tự nhiên có 3 chữ số. Biết rằng thêm chữ số 3 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 2892 đơn vị. Tổng các chữ số của số đó là?
