X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Số nghiệm thực của phương trình 2^(2x + 1) (1 - 2^(3x^2)) = 3^(4x + 2)


Câu hỏi:

Số nghiệm thực của phương trình \[{2^{2x + 1}}\left( {1 - {2^{3{x^2}}}} \right) = {3^{4x + 2}}\left( {{3^{6{x^2}}} - 1} \right)\]

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Ta có: \[{2^{2x + 1}}\left( {1 - {2^{3{x^2}}}} \right) = {3^{4x + 2}}\left( {{3^{6{x^2}}} - 1} \right)\]

\( \Leftrightarrow {2^{2x + 1}} - {2^{3{x^2} + 2x + 1}} = {3^{6{x^2} + 4x + 2}} - {3^{4x + 2}}\)

\( \Leftrightarrow {2^{2x + 1}} + {3^{4x + 2}} = {2^{3{x^2} + 2x + 1}} + {3^{6{x^2} + 4x + 2}}\)

\( \Leftrightarrow {2^{2x + 1}} + {3^{2\left( {2x + 1} \right)}} = {2^{3{x^2} + 2x + 1}} + {3^{2\left( {3{x^2} + 2x + 1} \right)}}\)

Đặt f (t) = 2t + 32t, t ℝ. Ta có f (t) đồng biến trên ℝ.

Khi đó ta có f(2x + 1) = f(3x2 + 2x + 1)

2x + 1 = 3x2 + 2x + 1

x = 0

Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Giải phương trình: \[\left( {2\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right) = 7\].

Xem lời giải »


Câu 2:

Phân tích đa thức thành nhân tử: \(x - 2\sqrt {x - 1} \).

Xem lời giải »


Câu 3:

Gọi điểm M là điểm thuộc cạnh BC của tam giác ABC sao cho BM = 3MC. Khi đó \(\overrightarrow {AM} \) bằng

Xem lời giải »


Câu 4:

Bạn An ra nhà sách và mang theo một số tiền vừa đủ để mua 10 quyển tập và 6 cây bút. Nhưng khi ra đến nơi, giá một quyển tập mà bạn An định mua đã tăng lên 500 đồng một quyển tập, còn giá một cây bút thì giảm 1000 đồng một cây so với dự định. Vậy để mua 10 quyển tập và 6 cây bút như trên thì bạn An còn thừa hay thiếu số tiền là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 5:

Tổng lập phương các nghiệm thực của phương trình \({3^{{x^2} - 4x + 5}} = 9\)

Xem lời giải »


Câu 6:

Trên một tấm bìa catton có ghi 4 mệnh đề sau:

(I) Trên tấm bìa này có đúng một mệnh đề sai.

(II) Trên tấm bìa này có đúng hai mệnh đề sai.

(III) Trên tấm bìa này có đúng ba mệnh đề sai.

(IV) Trên tấm bìa này có đúng bốn mệnh đề sai.

Hỏi trên tấm bìa trên có bao nhiêu mệnh đề sai?

Xem lời giải »


Câu 7:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi y = x2; \(y = \frac{{{x^2}}}{{27}}\); \(y = \frac{{27}}{x}\).

Xem lời giải »


Câu 8:

Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{2}{3}} \right)^x} > 0\)

Xem lời giải »