X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Tìm giá trị nhỏ nhất của A = x^4 - 3x^3 + 4x^2 - 3x + 10


Câu hỏi:

Tìm giá trị nhỏ nhất của A = x4 – 3x3 + 4x2 – 3x + 10.

Trả lời:

A = x4 – 3x3 + 4x2 – 3x + 10

A = x4 – x3 – 2x3 + 2x2 + 2x2 – 2x – x + 10

A = x3(x – 1) – 2x2(x – 1) + 2x(x – 1) – (x – 1) + 9

A = (x – 1)(x3 – 2x2 + 2x – 1) + 9

A = (x – 1)2(x2 – x + 1) + 9

A = (x – 1)2\(\left[ {{{\left( {x - \frac{1}{2}} \right)}^2} + \frac{3}{4}} \right]\) + 9

Vì (x – 1)2 ≥ 0 với mọi x và \(\left[ {{{\left( {x - \frac{1}{2}} \right)}^2} + \frac{3}{4}} \right]\) > 0 với mọi x nên

(x – 1)2 \(\left[ {{{\left( {x - \frac{1}{2}} \right)}^2} + \frac{3}{4}} \right]\)≥ 0 với mọi x.

Suy ra: A ≥ 0 + 9 = 9

Dấu “=” xảy ra khi x = 1

Vậy min A = 9 khi x = 1.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Trong mặt phẳng cho 15 điểm phân biệt trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Số tam giác có đỉnh là 3 trong số 15 điểm đã cho là?

Xem lời giải »


Câu 2:

Giải phương trình: sin2x – cos2x + 3sinx – cosx – 1 = 0.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho hai tập hợp X = (0; 3] và Y = (a; 4). Tìm tất cả các giá trị của a ≤ 4 để X ∩ Y ≠ .

Xem lời giải »


Câu 4:

Làm theo mẫu: \(\frac{{143}}{{10}} = 14;\frac{3}{{10}} = 0,3\).

Yêu cầu: \(\frac{{126}}{{100}} = ...;\frac{{26}}{{100}} = ...\)

\(\frac{{1246}}{{10}} = ...;\frac{6}{{10}} = ...\)

Xem lời giải »


Câu 5:

Xếp ngẫu nhiên ba bạn nam và ba bạn nữ ngồi thành sáu ghế kê theo hàng ngang. Tìm xác suất cho:

a) Nam, nữ ngồi xen kẽ nhau.

b) Ba bạn nam ngồi bên cạnh nhau.

Xem lời giải »


Câu 6:

Tìm cặp số tự nhiên x,y biết: 6xy – 9x – 4y + 5 = 0.

Xem lời giải »


Câu 7:

Một tấm vải dài 105 m . Nếu cắt đi \(\frac{1}{9}\) tấm vải thứ nhất ,\(\frac{3}{7}\) tấm vải thứ hai và \(\frac{1}{3}\) tấm vải thứ ba thì phần còn lại của ba tấm vải bằng nhau. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho α là góc tù và sinα – cosα = \(\frac{4}{5}\). Giá trị của M = sinα – 2cosα là ?

Xem lời giải »