X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Tìm GTNN của biểu thức: A = −x^2 + 6x – 11.


Câu hỏi:

Tìm GTNN của biểu thức: A = −x2 + 6x – 11.

Trả lời:

Lời giải

A = −x2 + 6x − 11

= −(x2 − 6x + 9) − 2

= −(x − 3)2 − 2 £ −2.

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x − 3 = 0 Û x = 3.

Vậy GTLN của A là −2 khi x = 3.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho \(\left\{ \begin{array}{l}a + b \ne 0\\a;\;b \ne 0\end{array} \right.\). Chứng minh rằng: \[\sqrt {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}} = \left| {\frac{1}{a} + \frac{1}{b} - \frac{1}{{a + b}}} \right|\].

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho a, b, c là các số hữu tỉ khác 0 thỏa mãn a + b + c = 0. Chứng minh rằng: \(\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}\) là bình phương của một số hữu tỉ.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho biểu thức: \[A = \sqrt {\frac{{{{\left( {{x^2} - 3} \right)}^2} + 12{x^2}}}{{{x^2}}}} + \sqrt {{{\left( {x + 2} \right)}^2} - 8x} \].

a) Rút gọn A.

b) Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị của A là một số nguyên.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho biểu thức: \(P = \left( { - \frac{2}{3}{x^2}{y^3}{z^2}} \right){\left( { - \frac{1}{2}xy} \right)^3}{\left( {x{y^2}z} \right)^2}\).

a) Rút gọn biểu thức P.

b) Tìm bậc và hệ số biểu thức B.

c) Tìm giá trị các biến để P £ 0.

Xem lời giải »


Câu 5:

Khai triển (1 + 2x)10 = a0 + a1x + a2x2 + … + a10x10. Tìm a7.

Xem lời giải »


Câu 6:

Tìm hệ số của x7 trong khai triển biểu thức f (x) = (1 − 2x)10.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho hai số hữu tỉ \(\frac{a}{b}\)\(\frac{c}{d}\;\left( {b > 0,\;d > 0} \right)\). Chứng tỏ rằng:

a) Nếu \[\frac{a}{b} < \frac{c}{d}\] thì ad < bc.

b) Nếu ad < bc thì \[\frac{a}{b} < \frac{c}{d}\].

Xem lời giải »


Câu 8:

Hình thang ABCD có đáy AB, CD. Cho biết AB = CD. Chứng minh rằng AD // BC, AD = BC.

Xem lời giải »