X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Trong không gian với hệ tọa Oxyz, cho vectơ a = (1; -2; 4), vecto b = (x0; y0; z0)


Câu hỏi:

Trong không gian với hệ tọa Oxyz, cho vectơ \(\overrightarrow a = \left( {1; - 2;4} \right),\overrightarrow b = \left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) cùng phương với vectơ \(\overrightarrow a \). Biết vectơ \(\overrightarrow b \) tạo với tia Oy một góc nhón và \(\left| {\overrightarrow b } \right| = \sqrt {21} \). Giá trị của tổng x0 + y0 + z0 bằng:

A. –3

B. 6

C. –6

D. 3.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Do \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) cùng phương và nên \(\overrightarrow b = k\overrightarrow a \) (k ≠ 0) ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_0} = k\\{y_0} = - 2k\\{z_0} = 4k\end{array} \right.\)

Suy ra: \(\frac{{{x_0}}}{1} = \frac{{{y_0}}}{{ - 2}} = \frac{{{z_0}}}{4} = \frac{{{x_0} + {y_0} + {z_0}}}{{1 - 2 + 4}} = \frac{{{x_0} + {y_0} + {z_0}}}{3}\)

Do đó: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_0} = \frac{1}{3}\left( {{x_0} + {y_0} + {z_0}} \right)\\{y_0} = - \frac{2}{3}\left( {{x_0} + {y_0} + {z_0}} \right)\\{z_0} = \frac{4}{3}\left( {{x_0} + {y_0} + {z_0}} \right)\end{array} \right.\)

Theo giả thiết vectơ \(\overrightarrow b \) tạo với tia Oy một góc nhọn nên \(\overrightarrow b .\overrightarrow j > 0;\overrightarrow j = \left( {0;1;0} \right)\)

Suy ra y0 > 0

\({y_0} = - \frac{2}{3}\left( {{x_0} + {y_0} + {z_0}} \right)\) nên x0 + y0 + z0 < 0

Lại có \(\left| {\overrightarrow b } \right| = \sqrt {21} \)

Suy ra \(\sqrt {x_0^2 + y_0^2 + z_0^2} = \sqrt {\frac{{21}}{9}{{\left( {{x_0} + {y_0} + {z_0}} \right)}^2}} \Rightarrow {\left( {{x_0} + {y_0} + {z_0}} \right)^2} = 9\)

Mà x0 + y0 + z0 < 0 nên x0 + y0 + z0 = –3

Vậy ta chọn đáp án A.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho tam giác đều ABC. Mệnh đề nào sau đây là sai?

Xem lời giải »


Câu 2:

Một hộp đựng 11 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 11. Chọn ngẫu nhiên 6 tấm thẻ. Gọi P là xác suất để tổng số ghi trên 6 tấm thẻ ấy là một số lẻ. Khi đó P bằng:

Xem lời giải »


Câu 3:

Đạo hàm của hàm số y = x + ln2x là:

Xem lời giải »


Câu 4:

Hàm số \(y = {\left( {{x^2} - 16} \right)^{ - 5}} - \ln \left( {24 - 5{\rm{x}} - {x^2}} \right)\) có tập xác định là:

Xem lời giải »


Câu 5:

Trong mặt phẳng Oxy cho \(\overrightarrow a \left( {1;3} \right)\)\(\overrightarrow b \left( { - 2;1} \right)\). Tích vô hướng \(\overrightarrow a .\overrightarrow b \) là:

Xem lời giải »


Câu 6:

Một người chọn ngẫu nhiên hai chiếc giày từ bốn đôi giày cỡ khác nhau. Tính xác suất để hai chiếc chọn được tạo thành một đôi.

Xem lời giải »


Câu 7:

Đỉnh của parabol y = x2 + x + m nằm trên đường thẳng \(y = \frac{3}{4}\) nếu m bằng:

Xem lời giải »


Câu 8:

Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \({\log _{2 - \sqrt 3 }}\left( {2{\rm{x}} - 1} \right) < {\log _{2 - \sqrt 3 }}\left( {3{\rm{x}} - 2} \right)\).

Xem lời giải »