X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Biểu diễn mỗi tập hợp số chẵn lẻ sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó: a) A = {13; 15; 17; …; 29}; b) B = {22; 24; 26; …; 42};


Câu hỏi:

Biểu diễn mỗi tập hợp số chẵn lẻ sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:

a) A = {13; 15; 17; …; 29};

b) B = {22; 24; 26; …; 42};

Trả lời:

a) Ta nhận thấy các phần tử của tập hợp A là các số tự nhiên lẻ lớn hơn 12 và nhỏ hơn 30.

Theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng, ta viết:

A = {x | x là số tự nhiên lẻ, 12 < x < 30}.

b) Ta nhận thấy các phần tử của tập hợp B là các số tự nhiên chẵn lớn hơn hoặc bằng 22 và nhỏ hơn hoặc bằng 42.

Theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng, ta viết:

B = {x|x là số tự nhiên chẵn, 22 ≤ x ≤ 42}.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Tìm x nguyên để A = x2+3x+1x+2   có giá trị là số nguyên.

Xem lời giải »


Câu 2:

Tìm x, y > 0 biết x – y = 7 và xy = 60.

Xem lời giải »


Câu 3:

Tìm số tự nhiên n biết 3n + 4n = 5n.

Xem lời giải »


Câu 4:

Tìm x sao cho x4 + 2x3 + 2x2 + x + 3 là số chính phương.

Xem lời giải »


Câu 5:

Biểu diễn mỗi tập hợp số chẵn lẻ sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:

c) C = {7; 11; 15; 19; 23; 27};

d) D = {4; 9; 16; 25; 36; 49}.

Xem lời giải »


Câu 6:

Chứng minh rằng: .142+152+...11002<13

Xem lời giải »


Câu 7:

Tính giá trị của các phép tính sau:

a) 19345 : 53

b) 2632 : 28

c) 3358 : 46

Xem lời giải »


Câu 8:

a) Không tính tổng A, biết A = 20 + 21 + 22 + 23 + … + 260. Chứng tỏ A chia hết cho 7.

Xem lời giải »