Cho a, b, c > 0 thỏa mãn: a + b + c = 1. Chứng minh rằng: căn bậc hai của 5a + 1 + căn bậc hai của 5b + 1 + căn bậc hai của 5c + 1 nhỏ hơn bằng 2 căn bậc hai của 6
Câu hỏi:
Cho a, b, c > 0 thỏa mãn: a + b + c = 1. Chứng minh rằng:
\(\sqrt {5a + 1} + \sqrt {5b + 1} + \sqrt {5c + 1} \le 2\sqrt 6 \).
Trả lời:
Lời giải
Áp dụng BĐT Bunhiacopxki, ta có:
\({\left( {\sqrt {5a + 1} + \sqrt {5b + 1} + \sqrt {5c + 1} } \right)^2} \le \left( {5a + 1 + 5b + 1 + 5c + 1} \right)\left( {{1^2} + {1^2} + {1^2}} \right)\)
\( \Leftrightarrow {\left( {\sqrt {5a + 1} + \sqrt {5b + 1} + \sqrt {5c + 1} } \right)^2} \le 8\,.\,3 = 24\)
\( \Leftrightarrow \sqrt {5a + 1} + \sqrt {5b + 1} + \sqrt {5c + 1} \le \sqrt {24} = 2\sqrt 6 \)
Dấu “=” xảy ra khi \(a = b = c = \frac{1}{3}\).
Vậy \(\sqrt {5a + 1} + \sqrt {5b + 1} + \sqrt {5c + 1} \le 2\sqrt 6 \) (đpcm).
Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:
Câu 1:
Cho \(\left\{ \begin{array}{l}a + b \ne 0\\a;\;b \ne 0\end{array} \right.\). Chứng minh rằng: \[\sqrt {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}} = \left| {\frac{1}{a} + \frac{1}{b} - \frac{1}{{a + b}}} \right|\].
Xem lời giải »
Câu 2:
Cho a, b, c là các số hữu tỉ khác 0 thỏa mãn a + b + c = 0. Chứng minh rằng: \(\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}\) là bình phương của một số hữu tỉ.
Xem lời giải »
Câu 3:
Cho biểu thức: \[A = \sqrt {\frac{{{{\left( {{x^2} - 3} \right)}^2} + 12{x^2}}}{{{x^2}}}} + \sqrt {{{\left( {x + 2} \right)}^2} - 8x} \].
a) Rút gọn A.
b) Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị của A là một số nguyên.
Xem lời giải »
Câu 4:
Cho biểu thức: \(P = \left( { - \frac{2}{3}{x^2}{y^3}{z^2}} \right){\left( { - \frac{1}{2}xy} \right)^3}{\left( {x{y^2}z} \right)^2}\).
a) Rút gọn biểu thức P.
b) Tìm bậc và hệ số biểu thức B.
c) Tìm giá trị các biến để P £ 0.
Xem lời giải »
Câu 5:
Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng:
\(\sqrt {\frac{{{a^3}}}{{5{a^2} + {{\left( {b + c} \right)}^2}}}} + \sqrt {\frac{{{b^3}}}{{5{b^2} + {{\left( {c + a} \right)}^2}}}} + \sqrt {\frac{{{c^3}}}{{5{c^2} + {{\left( {a + b} \right)}^2}}}} \le \sqrt {\frac{{a + b + c}}{3}} \).
Xem lời giải »
Câu 6:
Cho x2 + y2 + xy = 1. Tìm GTNN, GTLN của A = x2 − xy + 2y2.
Xem lời giải »
Câu 7:
Cho x, y không âm thỏa mãn: x2 + y2 = 2. Tìm GTNN, GTLN của
\(A = \frac{{{x^2} + {y^2} + 1}}{{xy + 1}}\).
Xem lời giải »
Câu 8:
Cho tam giác vuông ABC vuông tại A có BC = 20 cm; AC = 12 cm. Quay tam giác ABC cạnh AB ta được một hình nón có thể tích là bao nhiêu?
Xem lời giải »