Cho biểu thức: M = (x − 3)^3 − (x + 1)^3 + 12x(x − 1). a) Rút gọn M. b) Tính giá trị M tại x = - 2/3. c) Tìm x để M = −16.
Câu hỏi:
Cho biểu thức: M = (x − 3)3 − (x + 1)3 + 12x(x − 1).
a) Rút gọn M.
b) Tính giá trị M tại \(x = - \frac{2}{3}\).
c) Tìm x để M = −16.
Trả lời:
Lời giải
a) M = (x − 3)3 − (x + 1)3 + 12x(x − 1)
= x3 − 9x2 + 27x − 27 − x3 − 3x2 − 3x − 1 + 12x2 − 12x
= 12x – 28.
b) Khi \(x = - \frac{2}{3}\) thì \(M = 12\,.\,\left( { - \frac{2}{3}} \right) - 28 = - 36\).
c) Để M = −16
Û 12x − 28 = −16
Û 12x = 28 − 16
Û 12x = 12
Û x = 1.
Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:
Câu 1:
Cho \(\left\{ \begin{array}{l}a + b \ne 0\\a;\;b \ne 0\end{array} \right.\). Chứng minh rằng: \[\sqrt {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}} = \left| {\frac{1}{a} + \frac{1}{b} - \frac{1}{{a + b}}} \right|\].
Xem lời giải »
Câu 2:
Cho a, b, c là các số hữu tỉ khác 0 thỏa mãn a + b + c = 0. Chứng minh rằng: \(\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}\) là bình phương của một số hữu tỉ.
Xem lời giải »
Câu 3:
Cho biểu thức: \[A = \sqrt {\frac{{{{\left( {{x^2} - 3} \right)}^2} + 12{x^2}}}{{{x^2}}}} + \sqrt {{{\left( {x + 2} \right)}^2} - 8x} \].
a) Rút gọn A.
b) Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị của A là một số nguyên.
Xem lời giải »
Câu 4:
Cho biểu thức: \(P = \left( { - \frac{2}{3}{x^2}{y^3}{z^2}} \right){\left( { - \frac{1}{2}xy} \right)^3}{\left( {x{y^2}z} \right)^2}\).
a) Rút gọn biểu thức P.
b) Tìm bậc và hệ số biểu thức B.
c) Tìm giá trị các biến để P £ 0.
Xem lời giải »
Câu 6:
Cho a, b, c Î ℝ thỏa mãn a2 + b2 + c2 = a3 + b3 + c3 = 1.
Tính a2012 + b2013 + c2014.
Xem lời giải »
Câu 7:
Cho a; b; c là các số thực không âm có: a + b + c = 1. Chứng minh rằng:
3(a3 + b3 + c3) ³ a2 + b2 + c2.
Xem lời giải »
Câu 8:
Cho a + b + c = 1, a2 + b2 + c2 = 1, a3 + b3 + c3 = 1. Tính M = abc.
Xem lời giải »