X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Cho hàm số y = ax^4 + bx^2 + c (a = 1) có đồ thị (C), biết rằng (C) đi qua A(-1; 0)


Câu hỏi:

Cho hàm số y = ax4 + bx2 + c (a = 1) có đồ thị (C), biết rằng (C) đi qua A(−1; 0), tiếp tuyến d tại A của (C) và hai đường thẳng x = 0; x = 2 có diện tích bằng \(\frac{{28}}{5}\) (phần gạch chéo trong hình vẽ). Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi d, đồ thị (C) và hai đường thẳng x = −1; x = 0.

Cho hàm số y = ax^4 + bx^2 + c (a = 1) có đồ thị (C), biết rằng (C) đi qua A(-1; 0) (ảnh 1)

Trả lời:

Đồ thị hàm số đi qua điểm (−1; 0); (1; 0) nên ta có:

y = (x2 − 1)(x2 − m) = x4 − (1 + m)x2 + m (m > 1)

y¢ = 4x3 − 2(1 + m)x = 2x(2x2 − 1 − m)

y¢(−1) = −2(1 − m) = 2m − 2

Phương trình tiếp tuyến tại A(−1; 0) có phương trình y = (2m − 2)(x + 1)

\(\int\limits_0^2 {\left[ {\left( {2m - 2} \right)\left( {x + 1} \right) - \left( {{x^4} - \left( {1 + m} \right){x^2} + m} \right)} \right]dx} = \frac{{28}}{5}\)

\[ \Leftrightarrow \left. {\left( {2m - 2} \right)\left( {\frac{{{x^2}}}{2} + x} \right)\;} \right|_0^2 - \;\left. {\left( {\frac{{{x^5}}}{5} - \left( {1 + m} \right)\frac{{{x^3}}}{3} + mx} \right)\;} \right|_0^2 = \frac{{28}}{5}\]

\[ \Leftrightarrow 4\left( {2m - 2} \right) + \frac{8}{5} - 2m = \frac{{28}}{5}\]

Û 6m = 12 Û m = 2

Khi đó hàm số (C) có dạng: y = (x2 − 2)(x2 − 1) = x4 − 3x2 + 2

Phương trình tiếp tuyến tại A có dạng: y = 2x + 2

\(S = \int\limits_{ - 1}^0 {\left( {{x^4} - 3{x^2} + 2 - 2x - 2} \right)dx} = \int\limits_{ - 1}^0 {\left( {{x^4} - 3{x^2} - 2x} \right)dx} \)

\( = \left. {\left( {\frac{{{x^5}}}{5} - {x^3} - {x^2}} \right)\;} \right|_{ - 1}^0 = \frac{1}{5} - 1 + 1 = \frac{1}{5}\).

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Có bao nhiêu số tự nhiên có 7 chữ số khác nhau từng đôi một, trong đó chữ  số 2 đứng liền giữa hai chữ số 1 và 3?

Xem lời giải »


Câu 2:

Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 7 chữ số thỏa mãn số đó có 3 số chữ chẵn và số đứng sau lớn hơn số đứng trước?

Xem lời giải »


Câu 3:

Tìm giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số y = f (x) = −x2 − 4x + 3 trên đoạn [0; 4].

Xem lời giải »


Câu 4:

Tìm giá trị lớn nhất M của hàm số y = x4 − 2x2 + 3 trên đoạn \(\left[ {0;\;\sqrt 3 } \right]\).

Xem lời giải »


Câu 5:

Diện tích phần hình phẳng gạch chéo trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?

Diện tích phần hình phẳng gạch chéo trong hình vẽ bên được tính theo công thức  (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 6:

Tìm số nguyên dương n thỏa mãn:

\(\frac{1}{2}C_n^0 - \frac{1}{3}C_n^1 + \frac{1}{4}C_n^2 - \frac{1}{5}C_n^3 + ... + \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}}}{{n + 2}}C_n^n = \frac{1}{{156}}\).

Xem lời giải »


Câu 7:

Tìm giá trị n Î ℕ thỏa mãn: \(C_{n + 1}^1 + 3C_{n + 2}^2 = C_{n + 1}^3\).

Xem lời giải »


Câu 8:

Một tam giác có chiều cao bằng \(\frac{3}{4}\) cạnh đáy. Nếu chiều cao tăng thêm 3 dm và cạnh đáy giảm đi 3 dm thì diện tích của nó tăng thêm 12 dm2. Tính diện tích của tam giác ban đầu.

Xem lời giải »