X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình thang, đáy lớn BC với BC = 2a, AD = AB = a


Câu hỏi:

Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình thang, đáy lớn BC với BC = 2a, AD = AB = a, mặt bên (SAD) là tam giác đều. Lấy điểm M trên cạnh AB sao cho MB = 2AM. Mặt phẳng (α) đi qua M và song song với SA, BC. Xác định thiết diện của hình chóp bị cắt bởi mặt phẳng (α) và tính diện tích của thiết diện đó.

Trả lời:

Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình thang, đáy lớn BC với BC = 2a, AD = AB = a (ảnh 1)

+) Dựng thiết diện:

Qua M kẻ MQ song song BC (Q DC), kẻ MN song song SA (N SB)

Qua N kẻ NP song song BC (P SC)

Khi đó, (MNPQ) là mặt phẳng qua M và song song BC, SA

(MNPQ) ≡ (α)

Thiết diện của hình chóp bị cắt bởi mặt phẳng (α) là tứ giác MNPQ.

+) Tính diện tích thiết diện:

Ta có: NP // MQ (cùng song song BC)  MNPQ là hình thang

ΔSAD đều  SA = SD = AD = a

ABCD là hình thang, MQ // BC \(\frac{{CQ}}{{DC}} = \frac{{BM}}{{AB}} = \frac{{BN}}{{SB}} = \frac{2}{3}\)

MN // SA \(\frac{{MN}}{{SA}} = \frac{{BM}}{{AB}} = \frac{2}{3}\) \(MN = \frac{2}{3}SA = \frac{2}{3}a\)

NP // BC \(\frac{{NP}}{{BC}} = \frac{1}{3}\) \(NP = \frac{1}{3}BC = \frac{2}{3}a\)\(\frac{{PC}}{{SC}} = \frac{{NB}}{{SB}} = \frac{2}{3}\) \(\frac{{PC}}{{SC}} = \frac{{CQ}}{{DC}} = \frac{2}{3}\)

\(\frac{{PQ}}{{SD}} = \frac{2}{3}\) \(PQ = \frac{2}{3}SD = \frac{2}{3}a.\)

Gọi I, J lần lượt là trung điểm của BM và CQ.

Giả sử MQ có độ dài bằng x. Khi đó, do IJ là đường trung bình của hình thang BCQM

\(IJ = \frac{{MQ + BC}}{2} = \frac{{x + 2a}}{2}\)

Do MQ là đường trung bình của hình thang IJDA 2MQ = IJ + AD

\(2x = \frac{{x + 2a}}{2} + a\) 4x = x + 2a + 2a \(x = \frac{4}{3}a\)

\(MQ = \frac{4}{3}a\)

Xét hình thang MNPQ có: NP = MN = PQ = \(\frac{2}{3}a,\) \(MQ = \frac{4}{3}a\) MNPQ là hình thang cân.

Kẻ MH, NK vuông góc với PQ (H, K PQ)

\(QH = PK = \frac{{PQ - MN}}{2} = \frac{{\frac{4}{3}a - \frac{2}{3}a}}{2} = \frac{a}{3}\)

\(MH = \sqrt {M{Q^2} - Q{H^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{2}{3}a} \right)}^2} - {{\left( {\frac{1}{3}a} \right)}^2}} = \sqrt {\frac{{{a^2}}}{3}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}.\)

Diện tích hình thang MNPQ: \(S = \frac{1}{2}\left( {MN + PQ} \right).MH = \frac{1}{2}.\left( {\frac{2}{3}a + \frac{4}{3}a} \right).\frac{{a\sqrt 3 }}{3} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{3}.\)

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số. Chọn ngẫu nhiên đồng thời hai số từ tập hợp S. tính xác suất để hai số được chọn có chữ số hàng đơn vị giống nhau.

Xem lời giải »


Câu 2:

Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số. Trong các số: 7; 15; 106; 99, số nào thuộc và số nào không thuộc tập S? Dùng kí hiệu để trả lời.

Xem lời giải »


Câu 3:

Số nghiệm của phương trình \({\log _3}x = {\log _2}\left( {1 + \sqrt x } \right)\)

Xem lời giải »


Câu 4:

Giải phương trình: \(3{\log _3}\left( {1 + \sqrt x + \sqrt[3]{x}} \right) = 2{\log _2}\left( {\sqrt x } \right).\)

Xem lời giải »


Câu 5:

Tính đạo hàm của hàm số sin2x.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho a, b, c là ba số thực dương và khác 1. Đồ thị các hàm số y = ax, y = logbx, y = logcx được cho trong hình dưới đây:

Cho a, b, c là ba số thực dương và khác 1. Đồ thị các hàm số y = a^x, y = log b x (ảnh 1)

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem lời giải »


Câu 7:

Tìm các giá trị nguyên của m để phương trình \({\cos ^2}x + \sqrt {\cos x + m} = m\) có nghiệm.

Xem lời giải »


Câu 8:

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = 3x + \frac{4}{{{x^2}}}\) trên khoảng (0; +∞).

Xem lời giải »