X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Mặt bên SAB là tam giác


Câu hỏi:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Mặt bên SAB là tam giác đều cạnh \[\sqrt 3 a\],ABC là tam giác vuông tại A có cạnh AC = a, góc giữa AD và (SAB) bằng 30°. Thể tích khối chóp S.ABCD  bằng: 

A. \({a^3}\)

B. \(\frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{6}\)

C. \(\frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{2}\)

D. \(\frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{4}\)

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Mặt bên SAB là tam giác (ảnh 1)

Vì BC // AD\({\rm{\;}} \Rightarrow \angle \left( {AD;\left( {SAB} \right)} \right) = \angle \left( {BC;\left( {SAB} \right)} \right){\rm{.\;}}\)

Gọi H là hình chiếu vuông góc của C lên (SAB) BH là hình chiếu của BC lên (SAB)

\( \Rightarrow \angle \left( {BC;\left( {SAB} \right)} \right) = \angle \left( {BC;BH} \right) = \angle HBC = 30^\circ \)

Xét tam giác vuông \({\rm{ABC}}\)\(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt {3{a^2} + {a^2}} = 2a\)

Xét tam giác vuông \({\rm{BCH}}\)\(CH = BC \cdot {\rm{sin}}30^\circ = 2a \cdot \frac{1}{2} = a\).

Vì ∆SAB đều cạnh \(a\sqrt 3 \) nên \({S_{\Delta SAB}} = \frac{{{{(a\sqrt 3 )}^2} \cdot \sqrt 3 }}{4} = \frac{{3\sqrt 3 {a^2}}}{4}\).

\( \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}CH \cdot {S_{\Delta SAB}} = \frac{1}{{\sqrt 3 }} \cdot a \cdot \frac{{3\sqrt 3 {a^2}}}{4} = \frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{4}.\)

Vậy \({V_{S.ABCD}} = 2{V_{S.ABC}} = \frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{2}\).

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho hai tập hợp X = {1; 2; 3; 4}; Y = {1;2}. Tập hợp CXY là tập hợp nào sau đây?

Xem lời giải »


Câu 2:

Nghiệm của phương trình cos x + sin x = 0 là:

Xem lời giải »


Câu 3:

Giá trị của biểu thức A=tan1°tan2°tan3°...tan88°tan89° là:

Xem lời giải »


Câu 4:

Giá trị của tan 45° + cot 135° bằng bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = a. Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Đường thẳng BC tạo với mặt phẳng (SAC) góc 30°. Tính diện tích tam giác ABC.

Xem lời giải »


Câu 6:

Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng ∆ : x − y + 4 = 0. Trong bốn đường thẳng cho bởi các phương trình sau đường thẳng có thể biến thành ∆ qua một phép đối xứng tâm là:

Xem lời giải »


Câu 7:

Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x3 ‒ 3x2 ‒ 9x + 35 trên đoạn [‒4; 4]. Giá trị của M và m lần lượt là

Xem lời giải »


Câu 8:

Giá trị nhỏ nhất Fmin của biểu thức F(x; y) = y − x trên miền xác định

\[\left\{ \begin{array}{l}y - 2x \le 2\\2y - x \ge 4\\x + y \le 5\end{array} \right.\]

Xem lời giải »