X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh bằng a căn bậc hai 2. Gọi M, N, E, F, P


Câu hỏi:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh bằng \(a\sqrt 2 \). Gọi M, N, E, F, P, Q lần lượt là tâm của 6 mặt của hình lập phương. Tính thể tích khối đa diện MNEFPQ.

Trả lời:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh bằng a căn bậc hai 2. Gọi M, N, E, F, P (ảnh 1)

Đa diện MNEFPQ là hình bát diện đều có cạnh

\(EQ = \frac{1}{2}A'C' = \frac{1}{2}\,.\,a\sqrt 2 \,.\,\sqrt 2 = a\)

Do EFPQ là hình vuông cạnh a nên SEFPQ = a2.

Do MN ^ (ABCD) nên \(d\left( {M,\;\left( {EFPQ} \right)} \right) = d\left( {N,\;\left( {EFPQ} \right)} \right) = \frac{1}{2}MN = \frac{1}{2}AA' = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

Vậy \({V_{MNEFPQ}} = {V_{M.EFPQ}} + {V_{N.EFPQ}} = \frac{1}{3}\,.\,\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\,.\,{a^2} + \frac{1}{3}\,.\,\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\,.\,{a^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\).

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho hàm số f (x) đồng biến trên khoảng (a; b). Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho hàm số y = f (x) có đạo hàm trên khoảng (a; b). Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của SA, SB, SC, SD. Tỉ số thể tích của khối chóp S.MNPQ và khối chóp S.ABCD bằng:

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, M và N theo thứ tự là trung điểm của SA và SB. Tính tỉ số thể tích \(\frac{{{V_{S.CDMN}}}}{{{V_{S.CDAB}}}}\).

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho hình lập phương ABCD có cạnh là 2. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và CD. Tính diện tích thiết diện của hình lập phương khi cắt bởi mặt phẳng (A'MN).

Xem lời giải »


Câu 6:

Tìm mệnh đề phủ định của mệnh đề: "x Î ℝ, x2 + x + 5 > 0.

Xem lời giải »


Câu 7:

Phủ định của mệnh đề “"x Î ℝ, x2 ≥ 0” là mệnh đề: “x Î ℝ, x2 < 0”.

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{2x + 1}}\). Xác định m để đường thẳng y = mx + m − 1 luôn cắt đồ thị hàm số tại hai điểm thuộc về hai nhánh của đồ thị.

Xem lời giải »