X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Cho phương trình (2cosx - 1)(2cos2x + 2cosx - m) = 3 - 4sin^2x. Có bao nhiêu giá


Câu hỏi:

Cho phương trình (2cosx – 1)(2cos2x + 2cosx – m) = 3 – 4sin2x. Có bao nhiêu giá trị m nguyên âm lớn hơn –10 để phương trình có 2 nghiệm thuộc đoạn \(\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\).

Trả lời:

Ta có: 3 – 4sin2x

= 3 – 4(1 – cos2x) = 4cos2x – 1

= (2cosx + 1)(2cosx – 1)

Suy ra: (2cosx – 1)(2cos2x + 2cosx – m) = (2cosx + 1)(2cosx – 1)

\(\left[ \begin{array}{l}2\cos x - 1 = 0\\2\cos 2x + 2\cos x - m = 2\cos x + 1\end{array} \right.\)

\(\left[ \begin{array}{l}\cos x = \frac{1}{2}\\2\cos 2x + 2\cos x - m = 2\cos x + 1\end{array} \right.\)

\(\left[ \begin{array}{l}\cos x = \frac{1}{2}\left( 1 \right)\\\cos 2x = \frac{{m + 1}}{2}\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Xét (1): cosx = \(\frac{1}{2} \Rightarrow x = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi \)

Để (1) có 2 nghiệm thuộc \(\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\) thì phương trình (2) vô nghiệm hoặc có nghiệm \(x = \pm \frac{\pi }{3}\)

TH1: (2) vô nghiệm:

Do \(x \in \left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right] \Rightarrow 2x \in \left[ { - \pi ;\pi } \right]\)

\[\left| {\frac{{m + 1}}{2}} \right| > 1 \Leftrightarrow \left| {m + 1} \right| > 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m + 1 > 2\\m + 1 < - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 1\\m < - 3\end{array} \right.\]

TH2: (2) có nghiệm \(x = \pm \frac{\pi }{3}\)

Thay \(x = \pm \frac{\pi }{3}\) ta có: \(\cos \left( { \pm \frac{{2\pi }}{3}} \right) = \frac{{m + 1}}{2} \Leftrightarrow \frac{{ - 1}}{2} = \frac{{m + 1}}{2} \Leftrightarrow m = - 2\)

Từ hai trường hợp ta có: \(\left[ \begin{array}{l}m = - 2\\m \in \left( { - \infty ; - 3} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\end{array} \right.\)

Và m là số nguyên, m > –10

m {−9;−8;−7;−6;−5;−4;−2}

Vậy có 7 giá trị m thỏa mãn.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Tính tích phân\(\int\limits_{ - \frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}} {\sqrt {1 + \sin x} dx} \).

Xem lời giải »


Câu 2:

Tìm số thực a để \(\sqrt {9 - 3a} \)có nghĩa.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho hình chữ nhật ABCD, tâm O, AB = 4, BC = 3. I là trung điểm BC. Tính \(\left| {\overrightarrow {IA} - \overrightarrow {DI} } \right|;\left| {\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} } \right|\).

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho tam giác đều cạnh a. Tính \(\left| {\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} } \right|;\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right|\).

Xem lời giải »


Câu 5:

Tìm số thứ tư trong dãy số có 5 số chẵn liên tiếp biết tổng của năm số là 2020.

Xem lời giải »


Câu 6:

Tìm x biết: \(1 - x + \sqrt x = 2\sqrt x + 1\).

Xem lời giải »


Câu 7:

Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC biết A (–2; –3), B (1; 1), C (3: –3). Tìm điểm M trên trục Oy sao cho \(\left| {MA - MB} \right|\) lớn nhất.

Xem lời giải »


Câu 8:

Tổng hai số bằng 37,72. Nếu số thứ nhất gấp lên 6 lần và giữ nguyên số thứ hai thì tổng hai số là 80,9. Tìm hai số ban đầu.

Xem lời giải »