X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Có


Câu hỏi:

Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Có bao nhiêu vectơ khác \(\overrightarrow 0 \) cùng phương với \(\overrightarrow {MN} \)có điểm đầu và điểm cuối lấy trong các điểm đã cho.

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Có  (ảnh 1)

Các vectơ khác \(\overrightarrow 0 \) cùng phương với \(\overrightarrow {MN} \) là: \(\overrightarrow {NM} ,\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {AP} ,\overrightarrow {PA} ,\overrightarrow {BP} ,\overrightarrow {PB} \)

Vậy ta chọn đáp án C.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Trong khôn gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A(2; 0; 0), B(0; 3; 0), C(0; 0; –4). Gọi H là trực tâm tam giác ABC. Tìm phương trình tham số của đường thẳng OH trong các phương án sau:

Xem lời giải »


Câu 2:

Từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 5 chữ số đôi một khác nhau, đồng thời chia hết cho 9.

Xem lời giải »


Câu 3:

Bất phương trình nào sau đây tương đương với bất phương trình x + 5 > 0?

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

Số nghiệm thuộc đoạn [-pi; 2pi] của phương trình 2f(sinx) + 3 = 0 là: A. 4 B. 6 C. 3 (ảnh 1)

Số nghiệm thuộc đoạn [–π; 2π] của phương trình 2f(sinx) + 3 = 0 là:

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho hai học sinh lớp A, ba học sinh lớp B và bốn học sinh lớp C xếp thành một hàng ngang sao cho giữa hai học sinh lớp A không có học sinh nào lớp B. Hỏi có bao nhiêu cách xếp hàng như vậy?

Xem lời giải »


Câu 6:

Khẳng định nào sau đây sai? Hai vectơ bằng nhau thì

Xem lời giải »


Câu 7:

Kết quả của phép tính 7,118 + 9,52 – 8,7 + 2,21 sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là:

Xem lời giải »


Câu 8:

Có bao nhiêu cách xếp 5 sách Văn khác nhau và 7 sách Toán khác nhau trên một kệ sách dài nếu các sách Văn phải xếp kề nhau?

Xem lời giải »