Chọn ngẫu nhiên một số có 4 chữ số. Gọi P là xác suất để tổng các chữ số của số đó là một số lẻ. Khi đó P bằng
Câu hỏi:
Chọn ngẫu nhiên một số có 4 chữ số. Gọi P là xác suất để tổng các chữ số của số đó là một số lẻ. Khi đó P bằng
Trả lời:
Lời giải
Chọn ngẫu nhiên một số có 4 chữ số có: 9 000 (cách).
Gọi số có bốn chữ số là \(\overline {abcd} \;\left( {a \ne 0} \right)\) thỏa mãn (a + b + c + d) là một số lẻ.
+) Nếu (a + b + c) lẻ thì d chẵn, nên có: 5 (cách chọn d)
+) Nếu (a + b + c) chẵn thì d lẻ, nên có: 5 (cách chọn d)
Vậy trong mọi trường hợp của a, b, c luôn có 5 cách chọn d
Có 9 cách chọn a, 10 cách chọn b, 10 cách chọn c
Vậy \[P = \frac{{5\,\,.\,\,9\,\,.\,\,10\,\,.\,\,10}}{{9\,\,000}} = \frac{1}{2}\].
Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:
Câu 1:
Cho hệ bất phương trình sau, biểu diễn hình học tập nghiệm:
\[\left\{ \begin{array}{l}2x - y \le 3\\2x + 5y \le 12x + 8\end{array} \right.\]
Xem lời giải »
Câu 2:
Biểu diễn miền nghiệm của của bất phương trình hai ẩn 2x − y ≥ 0.
Xem lời giải »
Câu 3:
Cho phương trình 5sin 2x + sin x + cos x + 6 = 0. Trong các phương trình sau, phương trình nào tương đương với phương trình đã cho?
Xem lời giải »
Câu 4:
Chứng minh phương trình sau đây vô nghiệm:
5sin 2x + sin x + cos x + 6 = 0.
Xem lời giải »
Câu 5:
Tìm x, biết: \(\frac{{2x - 1}}{3} = \frac{{2 - x}}{{ - 2}}\).
Xem lời giải »
Câu 6:
Tìm x, biết: \(\frac{2}{x} - \frac{1}{3} = \frac{2}{5}\)
Xem lời giải »
Câu 8:
Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a) 4x2 + y2 − 4xy
b) 27 + 9x2 + 27x + x3
c) 8z3 + 1
d) (2z − 3)2 − 16
e) (2x − 7)2 − (x + 2)2
Xem lời giải »