X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Giả sử M, m là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = (2 + căn bậc hai 3


Câu hỏi:

Giả sử M, m là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \left( {2 + \sqrt 3 } \right)\sin x - \cos x\).

Trả lời:

\(y = \left( {2 + \sqrt 3 } \right)\sin x - \cos x\)

\(y = \left( {2 + \sqrt 3 } \right)\sin x - \cos x\left( * \right)\)

Điều kiện để (*) có nghiệm là:

\({\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^2} + {\left( { - 1} \right)^2} \ge {y^2}\)

\({y^2} \le 4 + 4\sqrt 3 + 3 + 1 = 8 + 4\sqrt 3 \)

\[ - \sqrt {8 + 4\sqrt 3 } \le y \le \sqrt {8 + 4\sqrt 3 } \]

\[ - 2\sqrt {2 + \sqrt 3 } \le y \le 2\sqrt {2 + \sqrt 3 } \]

Giá trị lớn nhất của y là M = \[2\sqrt {2 + \sqrt 3 } \]

Giá trị nhỏ nhất của y là M = \[ - 2\sqrt {2 + \sqrt 3 } \].

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Tính tích phân\(\int\limits_{ - \frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}} {\sqrt {1 + \sin x} dx} \).

Xem lời giải »


Câu 2:

Tìm số thực a để \(\sqrt {9 - 3a} \)có nghĩa.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho hình chữ nhật ABCD, tâm O, AB = 4, BC = 3. I là trung điểm BC. Tính \(\left| {\overrightarrow {IA} - \overrightarrow {DI} } \right|;\left| {\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} } \right|\).

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho tam giác đều cạnh a. Tính \(\left| {\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} } \right|;\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right|\).

Xem lời giải »


Câu 5:

Có 4 người làm xong một công việc trong 5 ngày. Hỏi muốn làm xong công việc đó trong 4 ngày thì cần bao nhiêu người biết rằng mức làm của mỗi người là như nhau.

Xem lời giải »


Câu 6:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M(0;2), N(−2;1) và vectơ \(\overrightarrow v \left( {1;2} \right)\). Phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v \) biến M, N thành hai điểm M’, N’ tương ứng. Tính độ dài M’N’.

Xem lời giải »


Câu 7:

So sánh 4100 và 2202.

Xem lời giải »


Câu 8:

Giải phương trình: x4 + 3x2 – 4 = 0.

Xem lời giải »