Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M(0;2), N(-2;1) và vectơ v(1; 2)
Câu hỏi:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M(0;2), N(−2;1) và vectơ \(\overrightarrow v \left( {1;2} \right)\). Phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v \) biến M, N thành hai điểm M’, N’ tương ứng. Tính độ dài M’N’.
Trả lời:
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{T_{\overrightarrow v }}\left( M \right) = M'\\{T_{\overrightarrow v }}\left( N \right) = N'\end{array} \right. \Rightarrow MN = M'N' = \sqrt {{{\left( { - 2 - 0} \right)}^2} + {{\left( {1 - 2} \right)}^2}} = \sqrt 5 \).
Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:
Câu 1:
Tính tích phân\(\int\limits_{ - \frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}} {\sqrt {1 + \sin x} dx} \).
Xem lời giải »
Câu 3:
Cho hình chữ nhật ABCD, tâm O, AB = 4, BC = 3. I là trung điểm BC. Tính \(\left| {\overrightarrow {IA} - \overrightarrow {DI} } \right|;\left| {\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} } \right|\).
Xem lời giải »
Câu 4:
Cho tam giác đều cạnh a. Tính \(\left| {\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} } \right|;\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right|\).
Xem lời giải »
Câu 8:
Cho \(\frac{{1 + \cos B}}{{\sin B}} = \frac{{2a + c}}{{\sqrt {4{a^2} - {c^2}} }}\). Với a, b, c là độ dài cạnh của tam giác. Hỏi tam giác thỏa mãn đẳng thức là tam giác gì?
Xem lời giải »