Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số y = x^4 + 2x^2 − 1 trên [−1; 2] lần ượt là M, m. Tính giá trị của tích M . m.
Câu hỏi:
Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số y = x4 + 2x2 − 1 trên [−1; 2] lần ượt là M, m. Tính giá trị của tích M . m.
Trả lời:
Lời giải
TXĐ: D = ℝ nên hàm số đã cho xác định và liên tục trên đoạn [−1; 2].
Ta có: y¢ = 4x3 + 4x = 0 Û x(x2 + 1) = 0
Û x = 0 Î [−1; 2]
Lại có f (−1) = 2, f (0) = −1, f (2) = 23
Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}M = \mathop {\max }\limits_{\left[ {1;\;2} \right]} \;f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = 23\\m = \mathop {\min }\limits_{\left[ {1;\;2} \right]} \;f\left( x \right) = f\left( 0 \right) = - 1\end{array} \right.\)
Vậy M.m = 23.(−1) = −23.
Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:
Câu 1:
Cho hệ bất phương trình sau, biểu diễn hình học tập nghiệm:
\[\left\{ \begin{array}{l}2x - y \le 3\\2x + 5y \le 12x + 8\end{array} \right.\]
Xem lời giải »
Câu 2:
Biểu diễn miền nghiệm của của bất phương trình hai ẩn 2x − y ≥ 0.
Xem lời giải »
Câu 3:
Cho phương trình 5sin 2x + sin x + cos x + 6 = 0. Trong các phương trình sau, phương trình nào tương đương với phương trình đã cho?
Xem lời giải »
Câu 4:
Chứng minh phương trình sau đây vô nghiệm:
5sin 2x + sin x + cos x + 6 = 0.
Xem lời giải »
Câu 5:
Gọi S là tập tất cả các giá trị nguyên của tham số m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {\frac{1}{4}{x^4} - \frac{{19}}{2}{x^2} + 30x + m - 20} \right|\) trên đoạn [0; 2] không vượt quá 20. Tổng các phần tử của S bằng
Xem lời giải »
Câu 6:
Gọi S là tập tất cả các giá trị nguyên của tham số m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {\frac{1}{4}{x^4} - 14{x^2} + 48x + m - 30} \right|\) trên đoạn [0; 2] không vượt quá 30. Tính tổng các phần tử của S.
Xem lời giải »