X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Giải hệ phương trình: 2x + y = 3/x^2, 2y + x = 3/y^2


Câu hỏi:

Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2{\rm{x}} + y = \frac{3}{{{x^2}}}\\2y + x = \frac{3}{{{y^2}}}\end{array} \right.\).

Trả lời:

Điều kiện x, y ≠ 0

Ta có: \(\left( {2{\rm{x}} + y} \right) - \left( {2y + x} \right) = \frac{3}{{{x^2}}} - \frac{3}{{{y^2}}}\)

\( \Leftrightarrow x - y = \frac{{3\left( {{y^2} - {x^2}} \right)}}{{{x^2}{y^2}}}\)

\( \Leftrightarrow x - y = \frac{{3\left( {y - x} \right)\left( {y + x} \right)}}{{{x^2}{y^2}}}\)

\( \Leftrightarrow x - y - \frac{{3\left( {y - x} \right)\left( {y + x} \right)}}{{{x^2}{y^2}}} = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left( {1 + \frac{{3x + 3y}}{{{x^2}{y^2}}}} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - y = 0\\1 + \frac{{3x + 3y}}{{{x^2}{y^2}}} = 0\end{array} \right.\)

• TH1: x – y = 0 x = y

Thay x = y vào phương trình \(2{\rm{x}} + y = \frac{3}{{{x^2}}}\) ta có:

\(2{\rm{x}} + x = \frac{3}{{{x^2}}} \Leftrightarrow 3{\rm{x}} = \frac{3}{{{x^2}}} \Leftrightarrow {x^3} = 1 \Leftrightarrow x = 1\)

Suy ra y = 1

TH2: \(1 + \frac{{3x + 3y}}{{{x^2}{y^2}}} = 0\)

\( \Leftrightarrow \frac{{3x + 3y}}{{{x^2}{y^2}}} = - 1 \Leftrightarrow 3{\rm{x}} + 3y = - {x^2}{y^2} < 0\)  (1)

Ta có:

\(\left( {2{\rm{x}} + y} \right) + \left( {2y + x} \right) = \frac{3}{{{x^2}}} + \frac{3}{{{y^2}}}\)

\( \Leftrightarrow 3x + 3y = \frac{{3\left( {{y^2} + {x^2}} \right)}}{{{x^2}{y^2}}} > 0\)                   (2)

Từ (1) và (2) suy ra x, y

Vậy (x, y) = (1, 1).

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho lục giác ABCDEF. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ \(\overrightarrow 0 \) có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của lục giác.

Xem lời giải »


Câu 2:

Phân tích đa thức thành nhân tử: x2 + 2y2 – 3xy + x – 2y.

Xem lời giải »


Câu 3:

Với a, b là các số thực dương tùy ý thỏa mãn log3a – 2log9b = 2, mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem lời giải »


Câu 4:

Tìm x, biết: x3 – 16x = 0.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho a, b là hai số thực dương tùy ý và b ≠ 1. Tìm kết luận đúng.

Xem lời giải »


Câu 6:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A (–1; 2; 4) và B (0; 1; 5). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua A sao cho khoảng cách từ B đến (P) là lớn nhất. Khi đó, khoảng cách d từ O đến mặt phẳng (P) bằng bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 7:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình x2 – 5x + 7 + 2m = 0 có nghiệm thuộc đoạn [1; 5]

Xem lời giải »


Câu 8:

Chứng minh rằng: Nếu P là số nguyên tố lớn hơn 3 thì (P – 1)(P + 1) chia hết cho 24.

Xem lời giải »