X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Hàm số y = căn bậc năm (x^2 + 1)^2 có đạo hàm là: A. y' = 4 / căn bậc năm


Câu hỏi:

Hàm số \(y = \sqrt[5]{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}}\) có đạo hàm là:

A. \(y' = \frac{4}{{\sqrt[5]{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}}}}.\)

B. \(y' = 2x\sqrt {{x^2} + 1} .\)

C. \(y' = 4x\sqrt[5]{{{x^2} + 1}}.\)

D. \(y' = \frac{{4x}}{{5\sqrt[5]{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^3}}}}}.\)

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Ta có: \(\sqrt[5]{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}} = {\left( {{x^2} + 1} \right)^{\frac{2}{5}}}\)

Do đó \({\left[ {{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^{\frac{2}{5}}}} \right]^{\rm{'}}} = \frac{2}{5} \cdot {\left( {{x^2} + 1} \right)^{\frac{2}{5} - 1}} \cdot {\left( {{x^2} + 1} \right)^{\rm{'}}}\)

\( = \frac{2}{5}{\left( {{x^2} + 1} \right)^{ - \frac{3}{5}}} \cdot 2x = \frac{4}{5}x \cdot \frac{1}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^{\frac{3}{5}}}}} = \frac{{4x}}{{5\sqrt[5]{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^3}}}}}.\)

Vậy ta chọn phương án D.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho hai tập hợp X = {1; 2; 3; 4}; Y = {1;2}. Tập hợp CXY là tập hợp nào sau đây?

Xem lời giải »


Câu 2:

Nghiệm của phương trình cos x + sin x = 0 là:

Xem lời giải »


Câu 3:

Giá trị của biểu thức A=tan1°tan2°tan3°...tan88°tan89° là:

Xem lời giải »


Câu 4:

Giá trị của tan 45° + cot 135° bằng bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho các tập hợp khác rỗng A = (‒∞; m) ) và B = [2m ‒ 2; 2m + 2]. Tìm m ℝ để CA ∩ B ≠ .

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho hai tập khác rỗng A = (m ‒ 1; 4) ]; B = (‒2; 2m + 2) ,m ℝ. Tìm m để A ∩ B ≠ .

Xem lời giải »


Câu 7:

 

Cho đường tròn (C) có phương trình (x − 2)2 + (y − 2)2 = 4, thực hiện lần lượt phép vị tự tâm O tỉ số k = 2 và phép quay tâm O góc (90°) biến đường tròn (C) thành đường tròn nào ?

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho các số dương x, y, z thỏa mãn xyz = 1. Khi đó giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = \frac{{\sqrt {1 + {x^3} + {y^3}} }}{{xy}} + \frac{{\sqrt {1 + {y^3} + {z^3}} }}{{yz}} + \frac{{\sqrt {1 + {z^3} + {x^3}} }}{{zx}}\) là:

Xem lời giải »