Tam giác ABC vuông tại A, có AB = c, AC = b. Gọi ℓa là độ dài đoạn phân giác trong góc BAC. Tính ℓa theo b và c.
Câu hỏi:
Tam giác ABC vuông tại A, có AB = c, AC = b. Gọi ℓa là độ dài đoạn phân giác trong góc ^BAC. Tính ℓa theo b và c.
Trả lời:
Lời giải
Ta có: BC=√AB2+AC2=√b2+c2
Do AD là phân giác trong của ^BAC
⇒BD=ABAC.DC=cb.DC=cb+c.BC=c√b2+c2b+c
Theo định lí hàm cosin, ta có:
BD2=AB2+AD2−2AB.AD.cos^ABD
⇔c2(b2+c2)(b+c)2=c2+AD2−2c.AD.cos45∘
⇒AD2−c√2.AD+(c2−c2(b2+c2)(b+c)2)=0
⇔AD2−c√2.AD+2bc3(b+c)2=0
⇒AD=√2bcb+c hay ℓa=√2bcb+c.
Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:
Câu 1:
Cho {a+b≠0a;b≠0. Chứng minh rằng: √1a2+1b2+1(a+b)2=|1a+1b−1a+b|.
Xem lời giải »
Câu 2:
Cho a, b, c là các số hữu tỉ khác 0 thỏa mãn a + b + c = 0. Chứng minh rằng: 1a2+1b2+1c2 là bình phương của một số hữu tỉ.
Xem lời giải »
Câu 3:
Cho biểu thức: A=√(x2−3)2+12x2x2+√(x+2)2−8x.
a) Rút gọn A.
b) Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị của A là một số nguyên.
Xem lời giải »
Câu 4:
Cho biểu thức: P=(−23x2y3z2)(−12xy)3(xy2z)2.
a) Rút gọn biểu thức P.
b) Tìm bậc và hệ số biểu thức B.
c) Tìm giá trị các biến để P £ 0.
Xem lời giải »
Câu 5:
Cho tam giác ABC có A(3; 3), B(2; 1), C(5; 1). Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC.
Xem lời giải »
Câu 6:
Cho tam giác ABC có A(7; 3), B(7; 1), C(10; 1). Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC.
Xem lời giải »
Câu 8:
Cho a, b, c là các số dương tùy ý. Chứng minh rằng:
bcb+c+2a+cac+a+2b+aba+b+2c≤a+b+c4.
Xem lời giải »