Tính giá trị lớn nhất của hàm số y = −x^4 + 3x^2 + 1 trên [0; 2].
Câu hỏi:
Tính giá trị lớn nhất của hàm số y = −x4 + 3x2 + 1 trên [0; 2].
Trả lời:
Lời giải
y¢ = −4x3 + 6x = 0 Û −x(4x2 − 6) = 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \in \left[ {0;\;2} \right]\\x = \frac{{\sqrt 6 }}{2} \in \left[ {0;\;2} \right]\\x = - \frac{{\sqrt 6 }}{2} \notin \left[ {0;\;2} \right]\end{array} \right.\)
Ta tính được:
\(y\left( 0 \right) = 1;\;y\left( 2 \right) = - 3;\;y\left( {\frac{{\sqrt 6 }}{2}} \right) = \frac{{13}}{4}\)
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số đạt được trong [0; 2] là \(y\left( {\frac{{\sqrt 6 }}{2}} \right) = \frac{{13}}{4}\).
Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:
Câu 1:
Cho hệ bất phương trình sau, biểu diễn hình học tập nghiệm:
\[\left\{ \begin{array}{l}2x - y \le 3\\2x + 5y \le 12x + 8\end{array} \right.\]
Xem lời giải »
Câu 2:
Biểu diễn miền nghiệm của của bất phương trình hai ẩn 2x − y ≥ 0.
Xem lời giải »
Câu 3:
Cho phương trình 5sin 2x + sin x + cos x + 6 = 0. Trong các phương trình sau, phương trình nào tương đương với phương trình đã cho?
Xem lời giải »
Câu 4:
Chứng minh phương trình sau đây vô nghiệm:
5sin 2x + sin x + cos x + 6 = 0.
Xem lời giải »
Câu 5:
Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số y = x4 + 2x2 − 1 trên [−1; 2] lần ượt là M, m. Tính giá trị của tích M . m.
Xem lời giải »
Câu 6:
Gọi S là tập tất cả các giá trị nguyên của tham số m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {\frac{1}{4}{x^4} - \frac{{19}}{2}{x^2} + 30x + m - 20} \right|\) trên đoạn [0; 2] không vượt quá 20. Tổng các phần tử của S bằng
Xem lời giải »
Câu 7:
Gọi S là tập tất cả các giá trị nguyên của tham số m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {\frac{1}{4}{x^4} - 14{x^2} + 48x + m - 30} \right|\) trên đoạn [0; 2] không vượt quá 30. Tính tổng các phần tử của S.
Xem lời giải »