X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Với các chữ số 0, 2, 3, 5, 6, 7, 9. Lập được bao nhiêu số có 10 chữ số mà trong mỗi số chữ số 5 có mặt đúng 3 lần, chữ số 6 có mặt đúng 2 lần và các chữ số khác, mỗi chữ số có mặt đúng 1 lần?


Câu hỏi:

Với các chữ số 0, 2, 3, 5, 6, 7, 9. Lập được bao nhiêu số có 10 chữ số mà trong mỗi số chữ số 5 có mặt đúng 3 lần, chữ số 6 có mặt đúng 2 lần và các chữ số khác, mỗi chữ số có mặt đúng 1 lần?

Trả lời:

Số các số có thể có bằng số hoán vị của 10 chữ số của , trong đó chữ số 5 lặp lại 3 lần, chữ số 6 lặp lại 2 lần   10!3!  .2!.

Số các số có dạng bằng hoán vị của 9 chữ số trong đó chữ số 5 lặp lại 3 lần, chữ số 6 lặp lại 2 lần  9!3!  .2!.

Do đó, số các số phải tìm là:  10!3!  .2!9!3!  .2!=272  160 (số)

Vậy có 272 160 số thỏa yêu cầu đề bài.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Tìm giao điểm 2 đường tròn (C1): x2 + y2 – 4 = 0 và (C2): x2   +  y2   4x   4y  +  4  =  0.

Xem lời giải »


Câu 2:

Khẳng định nào sau đây sai?

Xem lời giải »


Câu 3:

Câu nào trong các câu sau không phải là mệnh đề?

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho hình thang ABCD vuông góc tại A và B, có AD = 2a, AB = BC = a. Trên tia Ax vuông góc với mặt phẳng (ABCD) lấy một điểm S. Gọi C’, D’ lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên SC và SD. Chứng minh rằng SBC^=SCD^=90°.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho hình bình hành ABCD. Lấy các điểm M, N, P thỏa mãn  AM=12AB,   AN=15AC,  AP=13AD. Đặt  AB=a,  AD=b. Biểu diễn vectơ  MNtheo a,  b.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD).

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với đáy lớn AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA, SB. Tìm P là giao điểm của SC và (ADN).

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho khối lăng trụ ABC.A’B’C’, khoảng cách từ c đến BB′ là  5, khoảng cách từ  A đến BB’ và CC′ lần lượt là 1; 2. Hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng (A’B’C’) là trung điểm M của B’C’,  A'M=153. Tính thể tích của khối lăng trụ đã cho.

Xem lời giải »