X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Bất phương trình 2 - x/2x + 1 lớn hơn bằng 0 có tập nghiệm là:


Câu hỏi:

Bất phương trình \[\frac{{2 - x}}{{2x + 1}} \ge 0\] có tập nghiệm là:

Trả lời:

Lời giải

Đặt \(f\left( x \right) = \frac{{2 - x}}{{2x + 1}}\)

Ta có: 2 − x = 0 Û x = 2 và \(2x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{ - 1}}{2}\)  

Bảng xét dấu

Media VietJack

Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy rằng

\(f\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow - \frac{1}{2} < x \le 2\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(S = \left( { - \frac{1}{2};\;2} \right]\).

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho hệ bất phương trình sau, biểu diễn hình học tập nghiệm:

\[\left\{ \begin{array}{l}2x - y \le 3\\2x + 5y \le 12x + 8\end{array} \right.\]

Xem lời giải »


Câu 2:

Biểu diễn miền nghiệm của của bất phương trình hai ẩn 2x − y ≥ 0.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho phương trình 5sin 2x + sin x + cos x + 6 = 0. Trong các phương trình sau, phương trình nào tương đương với phương trình đã cho?

Xem lời giải »


Câu 4:

Chứng minh phương trình sau đây vô nghiệm:

5sin 2x + sin x + cos x + 6 = 0.

Xem lời giải »


Câu 5:

Tìm số a để:

a) Đa thức x3 + 3x2 + 5x + a chia hết cho x + 3

b) Đa thức x3 − 3x + a chia hết cho đa thức x2 − 2x + 1

Xem lời giải »


Câu 6:

Tìm a để đa thức x3 + 3x2 + 5x + a chia hết cho đa thức x + 3

Xem lời giải »


Câu 7:

Biểu diễn vectơ \(\overrightarrow a \) dưới dạng: \(\overrightarrow a = x\,.\,\overrightarrow i + y\,.\,\overrightarrow j \) biết

a) \(\overrightarrow a \left( {1;\; - 1} \right)\)

b) \(\overrightarrow a \left( {3;\;5} \right)\)

c) \(\overrightarrow a \left( {6;\;0} \right)\)

d) \(\overrightarrow a \left( {0;\; - 2} \right)\)

Xem lời giải »


Câu 8:

Xác định tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a \) biết:

a) \(\overrightarrow a = 3\overrightarrow i - 4\overrightarrow j \)

b) \(\overrightarrow a = - 2\overrightarrow i + \frac{2}{3}\overrightarrow j \)

c) \(\overrightarrow a = - 4\overrightarrow j \)

d) \(\overrightarrow a = - 7\overrightarrow i \)

Xem lời giải »