X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Biểu diễn vectơ a dưới dạng: vectơ a  = x, vectơ i  + y, vectơ j biết a) vectơ a ( 1; - 1) b) vectơ a ( 3; 5) c) vectơ a ( 6; 0) d) vectơ a ( 0; - 2)


Câu hỏi:

Biểu diễn vectơ \(\overrightarrow a \) dưới dạng: \(\overrightarrow a = x\,.\,\overrightarrow i + y\,.\,\overrightarrow j \) biết

a) \(\overrightarrow a \left( {1;\; - 1} \right)\)

b) \(\overrightarrow a \left( {3;\;5} \right)\)

c) \(\overrightarrow a \left( {6;\;0} \right)\)

d) \(\overrightarrow a \left( {0;\; - 2} \right)\)

Trả lời:

Lời giải

a) Ta có: \[\overrightarrow a = 1\,\,.\,\,\overrightarrow i - 1\,\,.\,\,\overrightarrow j = \overrightarrow i - \overrightarrow j \]

b) Ta có: \[\overrightarrow a = 3\,.\,\overrightarrow i + 5\,.\,\overrightarrow j \]

c) Ta có: \[\overrightarrow a = 6\,.\,\overrightarrow i - 0\,.\,\overrightarrow j = 6\overrightarrow i \]

d) Ta có: \[\overrightarrow a = 0\,.\,\overrightarrow i - 2\,.\,\overrightarrow j = - 2\overrightarrow j \]

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho hệ bất phương trình sau, biểu diễn hình học tập nghiệm:

\[\left\{ \begin{array}{l}2x - y \le 3\\2x + 5y \le 12x + 8\end{array} \right.\]

Xem lời giải »


Câu 2:

Biểu diễn miền nghiệm của của bất phương trình hai ẩn 2x − y ≥ 0.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho phương trình 5sin 2x + sin x + cos x + 6 = 0. Trong các phương trình sau, phương trình nào tương đương với phương trình đã cho?

Xem lời giải »


Câu 4:

Chứng minh phương trình sau đây vô nghiệm:

5sin 2x + sin x + cos x + 6 = 0.

Xem lời giải »


Câu 5:

Xác định tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a \) biết:

a) \(\overrightarrow a = 3\overrightarrow i - 4\overrightarrow j \)

b) \(\overrightarrow a = - 2\overrightarrow i + \frac{2}{3}\overrightarrow j \)

c) \(\overrightarrow a = - 4\overrightarrow j \)

d) \(\overrightarrow a = - 7\overrightarrow i \)

Xem lời giải »


Câu 6:

Gọi M là tập hợp các số tự nhiên gồm 9 chữ số khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số từ M, tính xác suất để số được chọn có đúng 4 chữ số lẻ và chữ số 0 đứng giữa hai chữ số lẻ (các chữ số liền trước và liền sau của chữ số 0 là các chữ số lẻ)

Xem lời giải »


Câu 7:

Chọn ngẫu nhiên một số có 4 chữ số. Gọi P là xác suất để tổng các chữ số của số đó là một số lẻ. Khi đó P bằng

Xem lời giải »


Câu 8:

Tìm x, biết: \(\frac{{2x - 1}}{3} = \frac{{2 - x}}{{ - 2}}\).

Xem lời giải »