X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Cho chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D; AB = AD = 2a


Câu hỏi:

Cho chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D; AB = AD = 2a. CD = a. Góc giữa 2 mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng 60º. Gọi I là trung điểm của cạnh AD. Biết 2 mặt phẳng ( SBI) và (SCI) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Tính thể tích của khối chóp S.ABCD theo a.

Trả lời:

Cho chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D; AB = AD = 2a (ảnh 1)

\[\left\{ \begin{array}{l}(SIB) \bot (ABCD)\\(SIC) \bot (ABCD)\end{array} \right. \Rightarrow SI \bot (ABCD)\]

Kẻ IK BC (K BC) Þ BC (SIK)

\[ \Rightarrow \widehat {SKI} = 60^\circ \]

Diện tích hình thang ABCD: SABCD = 3a2

Tổng diện tích các tam giá ABI và CDI bằng \[\frac{{3{a^2}}}{2}\]suy ra \[{S_{\Delta IBC}} = \frac{{3{a^2}}}{2}\]

\[BC = \sqrt {{{\left( {AB - CD} \right)}^2} + A{D^2}} = a\sqrt 5 \]

\[ \Rightarrow IK = \frac{{2{S_{\Delta IBC}}}}{{BC}} = \frac{{3\sqrt 5 a}}{5}\]

\[ \Rightarrow SI = IK.\tan \widehat {SKI} = \frac{{3\sqrt {15} a}}{5}\]

Thể tích của khối chóp S.ABCD là: \[V = \frac{1}{3}{S_{ABCD}}.SI = \frac{{3\sqrt {15} {a^2}}}{5}\]

Vậy thể tích của khối chóp S.ABCD là \[\frac{{3\sqrt {15} {a^2}}}{5}\].

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Chứng minh trên đường tròn lượng giác gốc A, cung lượng giác \[\frac{{k2\pi }}{3}\] có các điểm biểu diễn tạo thành tam giác đều.

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Tìm số nghiệm của phương trình f(x) = 3. 

Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Tìm số nghiệm của phương (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 3:

Chứng minh hai góc kề nhau của một hình bình hành không thể có số đo là 40° và 50°.

Xem lời giải »


Câu 4:

Tìm chu kì của hàm số \[y = \sin \sqrt x \].

Xem lời giải »


Câu 5:

Chứng minh miền tam giác ABC (như hình vẽ) là miền nghiệm của hệ bất phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\5x - 4y \le 10\\4x + 5y \le 10\end{array} \right.\].

Chứng minh miền tam giác ABC (như hình vẽ) là miền nghiệm của hệ bất phương  (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 6:

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \[B = \sqrt {4{a^2} - 4a + 1} \; + \;\sqrt {4{a^2} - 12a + 9} \].

Xem lời giải »


Câu 7:

Rút gọn biểu thức: \[A = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 5}} - \frac{{10\sqrt x }}{{x - 25}} - \frac{5}{{\sqrt x + 5}}\] (x ≥ 0; x ¹ 25)

Xem lời giải »


Câu 8:

Rút gọn biểu thức:

\[A = \frac{{x - 2\sqrt x }}{{x\sqrt x - 1}} + \frac{{\sqrt x + 1}}{{x\sqrt x + x + \sqrt x }} + \frac{{1 + 2x - 2\sqrt x }}{{{x^2} - \sqrt x }}\] (x > 0, x ¹ 1)

Xem lời giải »