X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Chứng minh miền tam giác ABC (như hình vẽ) là miền nghiệm của hệ bất phương


Câu hỏi:

Chứng minh miền tam giác ABC (như hình vẽ) là miền nghiệm của hệ bất phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\5x - 4y \le 10\\4x + 5y \le 10\end{array} \right.\].

Chứng minh miền tam giác ABC (như hình vẽ) là miền nghiệm của hệ bất phương  (ảnh 1)

Trả lời:

Dựa vào hình vẽ, ta thấy:

Đường thẳng (d1) là trục tung Oy nên có phương trình x = 0.

Đường thẳng (d2) đi qua hai điểm (0;2) và \[\left( {\frac{5}{2};0} \right)\] nên có phương trình:

\[\frac{x}{{\frac{5}{2}}} + \frac{y}{2} = 1 \Leftrightarrow \frac{{2x}}{5} + \frac{y}{2} = 1\]

Û 4x + 5y = 10

Đường thẳng (d3) đi qua hai điểm (2; 0) và \[\left( {0;\,\, - \frac{5}{2}} \right)\] nên có phương trình:

\[\frac{x}{2} + \frac{y}{{ - \frac{5}{2}}} = 1 \Leftrightarrow \frac{x}{2} - \frac{{2y}}{5} = 1\]

Û 5x – 4y = 10

Miền nghiệm gần phần mặt phẳng nhận giá trị x dương (kể cả bờ (d1)).

Lại có (0; 0) là nghiệm của cả hai bất phương trình 4x + 5y ≤ 10 và 5x – 4y ≤ 10.

Vậy miền tam giác ABC biểu diễn nghiệm của hệ bất phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\5x - 4y \le 10\\4x + 5y \le 10\end{array} \right.\].

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Chứng minh trên đường tròn lượng giác gốc A, cung lượng giác \[\frac{{k2\pi }}{3}\] có các điểm biểu diễn tạo thành tam giác đều.

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Tìm số nghiệm của phương trình f(x) = 3. 

Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Tìm số nghiệm của phương (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 3:

Chứng minh hai góc kề nhau của một hình bình hành không thể có số đo là 40° và 50°.

Xem lời giải »


Câu 4:

Tìm chu kì của hàm số \[y = \sin \sqrt x \].

Xem lời giải »


Câu 5:

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \[B = \sqrt {4{a^2} - 4a + 1} \; + \;\sqrt {4{a^2} - 12a + 9} \].

Xem lời giải »


Câu 6:

Rút gọn biểu thức: \[A = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 5}} - \frac{{10\sqrt x }}{{x - 25}} - \frac{5}{{\sqrt x + 5}}\] (x ≥ 0; x ¹ 25)

Xem lời giải »


Câu 7:

Rút gọn biểu thức:

\[A = \frac{{x - 2\sqrt x }}{{x\sqrt x - 1}} + \frac{{\sqrt x + 1}}{{x\sqrt x + x + \sqrt x }} + \frac{{1 + 2x - 2\sqrt x }}{{{x^2} - \sqrt x }}\] (x > 0, x ¹ 1)

Xem lời giải »


Câu 8:

Giải hệ phương trình:

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{(x + y)}^2}\left( {8{x^2} + 8{y^2} + 4xy - 13} \right) + 5 = 0}\\{2x + \frac{1}{{x + y}} = 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}} \right.\]

Xem lời giải »