X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Cho khối chóp đều S.ABC có cạnh bên bằng a và các mặt bên hợp với đáy một góc


Câu hỏi:

Cho khối chóp đều S.ABC có cạnh bên bằng a và các mặt bên hợp với đáy một góc 45°. Tính thể tích của khối chóp S.ABC theo a.

Trả lời:

Cho khối chóp đều S.ABC có cạnh bên bằng a và các mặt bên hợp với đáy một góc (ảnh 1)

Gọi H là trọng tâm đáy trùng với hình chiếu của S, M là trung điểm của AB

Đặt AB=6xCM=6x32=3x3

MH=x3;AH=HC=2x3

Góc tạo bởi mặt bên và mặt đáy là ^SMH=45SH=MH=x3

Tam giác vuông SAH có: AH2+SH2=SA2 (định lý Pytago)

12x2+3x2=a215x2=a2

x=a15

Khi đó: V=13SHAB234=13x3(6x)234=9x3=9(a15)3=a31525

Vậy thể tích của khối chóp S.ABC là V=a31525.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang  cân, AD = 2AB = 2CD = 2a. Hai mặt phẳng (SAB) và (SAD)  cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Gọi M, N lần lượt  là trung điểm của SB và CD (tham khảo hình vẽ bên). Tính sin góc giữa MN và (SAC), biết thể tích khối chóp S.ABCD  bằng a334.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang  cân, AD = 2AB = 2CD = 2a (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a. Diện tích S của mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương đó là:

Xem lời giải »


Câu 3:

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của m để hàm số y = ln(x3 – 3m2x + 72m) xác định trên (0; +∞).

Xem lời giải »


Câu 4:

Số nghiệm của phương trình log3x=log2(1+x) là:

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho hình trụ có bán kính R và chiều cao 3R. Hai điểm A, B lần lượt nằm trên hai đường tròn đáy sao cho góc giữa AB và trục d của hình trụ bằng 30°. Tính khoảng cách giữa AB và trục của hình trụ

Xem lời giải »


Câu 6:

Tứ diện SABC có SA, SB, SC đôi một vuông góc, SA = SB = 2a, SC = 4a. Thể tích khối cầu ngoại tiếp tứ diện SABC là:

Xem lời giải »


Câu 7:

Tam giác ABC có hai đường trung tuyến BM, CN vuông góc với nhau và có BC = 3, góc ^BAC=30. Tính diện tích tam giác ABC.

Xem lời giải »


Câu 8:

Tập xác định của hàm số f(x)=(9x225)2+log2(2x+1) là:

Xem lời giải »