X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Cho tam giác đều ABC. Mệnh đề nào sau đây sai A. vecto AB = vecto BC


Câu hỏi:

Cho tam giác đều ABC. Mệnh đề nào sau đây sai?

A. \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {BC} \)

B. \(\overrightarrow {AC} \ne \overrightarrow {BC} \)

C. \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {BC} } \right|\)

D. \(\overrightarrow {AC} \) không cùng phương \(\overrightarrow {BC} \).

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Ta có tam giác đều ABC nên \(\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {BC} \) không cùng hướng 

Suy ra \(\overrightarrow {AB} \ne \overrightarrow {BC} \)

Do đó A sai, B đúng và C, D cũng đúng

Vậy đáp án cần chọn là A.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Trong khôn gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A(2; 0; 0), B(0; 3; 0), C(0; 0; –4). Gọi H là trực tâm tam giác ABC. Tìm phương trình tham số của đường thẳng OH trong các phương án sau:

Xem lời giải »


Câu 2:

Từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 5 chữ số đôi một khác nhau, đồng thời chia hết cho 9.

Xem lời giải »


Câu 3:

Bất phương trình nào sau đây tương đương với bất phương trình x + 5 > 0?

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

Số nghiệm thuộc đoạn [-pi; 2pi] của phương trình 2f(sinx) + 3 = 0 là: A. 4 B. 6 C. 3 (ảnh 1)

Số nghiệm thuộc đoạn [–π; 2π] của phương trình 2f(sinx) + 3 = 0 là:

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho tam giác ABC. Đặt \(\overrightarrow a = \overrightarrow {BC} ,\overrightarrow b = \overrightarrow {AC} \). Các cặp vectơ nào sau đây cùng phương?

Xem lời giải »


Câu 6:

Có bao nhiêu số có 3 chữ số được lập thành từ các chữ số 3, 2, 1?

Xem lời giải »


Câu 7:

Gọi m là giá trị để hàm số \(y = \frac{{x - {m^2}}}{{x + 8}}\) có giá trị nhỏ nhất trên [0; 3] bằng – 2. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Xem lời giải »


Câu 8:

Gọi S là tập hợp tất cả các số nguyên dương của tham số m sao cho bất phương trình 4x – m . 2x – m + 15 ≥ 0 có nghiệm đúng với mọi x [1; 2]. Tính số phần tử của S.

Xem lời giải »