X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Giải các phương trình sau: a) 3^x + 4^x = 5^x b) 2^x+1 – 4^x = x – 1.


Câu hỏi:

Giải các phương trình sau:

a) 3x + 4x = 5x

b) 2x+1 – 4x = x – 1.

Trả lời:

Lời giải

a) Chia hai vế của phương trình cho 5x ta có:

\({\left( {\frac{3}{5}} \right)^x} + {\left( {\frac{4}{5}} \right)^x} = 1\)

Xét \(f\left( {\rm{x}} \right) = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^x} + {\left( {\frac{4}{5}} \right)^x}\)

Ta có:

\(f'\left( x \right) = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^x}\ln \frac{3}{5} + {\left( {\frac{4}{5}} \right)^x}\ln \frac{4}{5} < 0,\forall x\)

Do đó f(x) đồng biến trên R

Mặt khác:

f(2) = 1

Suy ra x = 2 là nghiệm duy nhât của phương trình

b) Ta có: 2x+1 – 4x = x – 1

2x . 2 – 22x = x – 1

2x (2 – 2x) = x – 1                            (*)

+) Với x = 1 thì phương trình (*) 21 (2 – 21) = 0

Suy ra x = 1 là nghiệm của phươn trình

+) Với x > 1 thì 2 < 2x và x – 1 > 0

Do đó 2x (2 – 2x) < 0 < x – 1

Khi đó phương trình (*) vô nghiệm

+) Với x < 1 thì 2 > 2x và x – 1 < 0

Do đó 2x (2 – 2x) > 0 > x – 1

Khi đó phương trình (*) vô nghiệm

Vậy x = 1 là nghiệm của phương trình.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH biết AC = 20 cm, BH = 9 cm. Tính BC và AH?

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho hàm số (P): y = x2 – 3x + 2 và (d): y = x + m. Tìm M để (d) và (P) cắt nhau tại hai điểm phân biệt.

Xem lời giải »


Câu 3:

Tìm tập hợp các giá trị của tham số thực m để hàm số \(y = \sqrt {{x^2} + 1} - m{\rm{x}} - 1\) đồng biến trên ℝ

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho hàm số y = (2m – 1)x + 3 – m có đồ thị (d). Xác định m để đường thẳng (d) song song với đồ thị hàm số y = 2x + 5.

Xem lời giải »


Câu 5:

Tìm m để bất phương trình 2x2 – (2m + 1)x – 2m + 2 ≤ 0 nghiệm đúng với mọi \(x \in \left[ {\frac{1}{2};2} \right]\).

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho 4 điểm A(1; –2), B(0; 3), C(–3; 4), D(–1; 8). Ba điểm nào trong 4 điểm đã cho là thẳng hàng?

Xem lời giải »


Câu 7:

Tìm x biết:

a) \(\sqrt {{{\left( {2{\rm{x}} + 3} \right)}^2}} = 4\);

b) \(\sqrt {9{\rm{x}}} - 5\sqrt x = 6 - 4\sqrt x \).

Xem lời giải »


Câu 8:

Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + x - xy - 2{y^2} - 2y = 0\\{x^2} + {y^2} = 1\end{array} \right.\).

Xem lời giải »