X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Giải phương trình: 4sin^22x - 3 căn bậc hai 3 sin 4x - 2xos^2 2x = 4


Câu hỏi:

Giải phương trình: 4sin22x – 3\(\sqrt 3 \)sin4x – 2cos22x = 4.

Trả lời:

4sin22x – 3\(\sqrt 3 \)sin4x – 2cos22x = 4

2(1 – cos 4x) – 3\(\sqrt 3 \)sin4x – (1 + cos4x) – 4 = 0

– 3\(\sqrt 3 \)sin4x – 3cos4x = 3

\(\sqrt 3 \)sin4x + cos4x = –1

\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)sin4x + \(\frac{1}{2}\)cos4x = \(\frac{{ - 1}}{2}\)

\(\sin 4x.\cos \left( {\frac{\pi }{6}} \right) + \cos 4x.\sin \left( {\frac{\pi }{6}} \right) = \frac{{ - 1}}{2}\)

\(\sin \left( {2x + \frac{\pi }{6}} \right) = \frac{{ - 1}}{2}\)

\(\left[ \begin{array}{l}2x + \frac{\pi }{6} = - \frac{\pi }{6} + k2\pi \\2x + \frac{\pi }{6} = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

\(\left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{6} + k\pi \\x = \frac{\pi }{2} + k\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(–1; 2); B(3; 2); C(1; 5). Tính tọa độ trọng tâm của tam giác ABC?

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong mặt phẳng Oxy cho các điểm A(–1; 2); B(5; 8) điểm M thuộc Ox sao cho tam giác MAB vuông tại A. Tính diện tích tam giác MAB?

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho các số x, y, z dương thoả mãn x2 + y2 + z2 = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức M = \(\frac{1}{{16{x^2}}} + \frac{1}{{4{y^2}}} + \frac{1}{{{z^2}}}\).

Xem lời giải »


Câu 4:

Tìm số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau, chữ số hàng trăm là chữ số 5. Số này phải chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho đường tròn, đường kính AB Gọi C là điểm chính giữa của cung AB,E là một điểm bất kỳ trên đoạn BC Nối AE cắt cung BC tại H, nối BH cắt AC ở K. Tính số đo góc \(\widehat {CHK}\).

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho biểu thức A = \(\left( {\frac{{\sqrt x }}{{2 + \sqrt x }} + \frac{x}{{4 - x}}} \right):\frac{1}{{2 - \sqrt x }}\).

a) Tìm điều kiện xác định rồi rút gọn biểu thức A.

b) Tìm x để A = –3.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho hình hộp ABCD.EFGH có \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a ,\overrightarrow {AD} = \overrightarrow b ,\overrightarrow {AE} = \overrightarrow c \). Gọi I là trung điểm của BG. Hãy biểu thị \(\overrightarrow {AI} \) theo \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \].

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM. Gọi I là điểm bất kì trên đoạn thẳng AM, các tia BI, CI lần lượt cắt các cạnh AC, AB tại D, E. Chứng minh rằng: \(\frac{{AE}}{{AB}} = \frac{{AD}}{{AC}}\).

Xem lời giải »