X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Giải phương trình căn bậc hai (3x - 2) - căn bậc hai (x + 1) = 2x^2 + x - 6


Câu hỏi:

Giải phương trình: \(\sqrt {3x - 2} - \sqrt {x + 1} = 2{x^2} + x - 6\) ta được nghiệm duy nhất x0. Chọn câu đúng.

A. x0 < 1;

B. x0 > 2;

C. 0 < x0 < 1;

D. 1 < x0 < 2.

Trả lời:

ĐK: \(x \ge \frac{3}{2}\).

\(\sqrt {3x - 2} - \sqrt {x + 1} = 2{x^2} + x - 6\)

\( \Leftrightarrow \sqrt {3x - 2} - \sqrt {x + 1} = \left( {x + 2} \right)\left( {2x - 3} \right)\)

\( \Leftrightarrow \sqrt {3x - 2} - \sqrt {x + 1} = \left( {x + 2} \right)\left[ {\left( {3x - 2} \right) - \left( {x + 1} \right)} \right]\)

\( \Leftrightarrow \sqrt {3x - 2} - \sqrt {x + 1} = \left( {x + 2} \right)\left( {\sqrt {3x - 2} - \sqrt {x + 1} } \right)\left( {\sqrt {3x - 2} + \sqrt {x + 1} } \right)\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt {3x - 2} - \sqrt {x + 1} = 0\\\left( {x + 2} \right)\left( {\sqrt {3x - 2} + \sqrt {x + 1} } \right) = 1\end{array} \right.\) (*)

Mà với \(x \ge \frac{3}{2}\) thì

\(\left( {x + 2} \right)\left( {\sqrt {3x - 2} + \sqrt {x + 1} } \right) \ge \left( {\frac{3}{2} + 2} \right)\left( {\sqrt {3\,.\,\frac{3}{2} - 2} + \sqrt {\frac{3}{2} + 1} } \right) = \frac{{7\sqrt {10} }}{4} > 1\)

Do đó \(\left( * \right) \Leftrightarrow \sqrt {3x - 2} = \sqrt {x + 1} \)

Û 3x − 2 = x + 1

Û 2x = 3

\( \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}\).

Từ đó ta có: 1 < x0 < 2.

Chọn đáp án D.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho hàm số f (x) đồng biến trên khoảng (a; b). Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho hàm số y = f (x) có đạo hàm trên khoảng (a; b). Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của SA, SB, SC, SD. Tỉ số thể tích của khối chóp S.MNPQ và khối chóp S.ABCD bằng:

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, M và N theo thứ tự là trung điểm của SA và SB. Tính tỉ số thể tích \(\frac{{{V_{S.CDMN}}}}{{{V_{S.CDAB}}}}\).

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho hai đường thẳng song song d1 và d2. Trên d1 lấy 17 điểm phân biệt, trên d2 lấy 20 điểm phân biệt. Tính số tam giác mà có các đỉnh được chọn từ 37 điểm này.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho hàm số y = −x3 − mx2 + (4m + 9)x + 5 với m là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số nghịch biến trên khoảng (−∞; +∞)?

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho p và q là các số dương thỏa mãn log9= log12= log16 (p + q). Tính giá trị của \(\frac{q}{p}\).

Xem lời giải »


Câu 8:

Số thực x thỏa mãn log2 (log4 x) = log4 (log2 x) − a, a Î ℝ. Giá trị của log2 x bằng bao nhiêu?

Xem lời giải »