X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Tìm số nguyên x, biết: (–14 ) + x – 7 = –10.


Câu hỏi:

Tìm số nguyên x, biết: (–14 ) + x – 7 = 10.

Trả lời:

Lời giải

(–14) + x – 7 = 10 

(–14) + x      = (–10) + 7

(–14) + x      = –3

   x      = –3 – (–14)

   x      = –3 + 14

   x     = 11

Vậy x = 11.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn tâm O. Gọi D là trung điểm của AB, E là trọng tâm tam giác ACD. Chứng minh rằng OE vuông góc với CD.

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho hình vuông ABCD cạnh bằng 2. Điểm M nằm trên đoạn thẳng AC sao cho \[{\rm{A}}M = \frac{{AC}}{4}\]. Gọi N là trung điểm của đoạn thẳng DC. Tính \(\overrightarrow {MB} .\overrightarrow {MN} \).

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 2. Tính \(T = \left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {A{\rm{D}}} } \right|\).

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho tam giác ABC cân tại A, O là trung điểm của BC. Vẽ đường tròn tâm O tiếp xúc với AB, AC tại H và K. Lấy E bất kỳ thuộc cung nhỏ HK. Vẽ tiếp tuyến tại E cắt AB, AC ở M, N.

a) Giả sử \(\widehat B = \widehat C = \alpha \). Tính \(\widehat {MON}\).

b) Chứng minh rằng OM, ON chia tứ giác BMNC thành ba tam giác đồng dạng.

c) Giả sử BC = 2a. Tính BM . CN.

d) MN ở vị trí nào thì tổng BM + CN nhỏ nhất?

Xem lời giải »


Câu 5:

Tìm x biết x2 + 2 là bội của x + 2.

Xem lời giải »


Câu 6:

Tính nhanh :

a) 55 + 56 + 57 + 58 – 35 – 36 – 37 – 38.

b) (461 – 78 + 40) – (461 – 78 – 60).

c) –323 + 874 – (874 – 324 – 241).

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AB và D là điểm đối xứng của M qua I

a) Chứng minh AD song song BM và tứ giác ADBM là hình thoi.

b) Gọi E là giao điểm của AB và DC. Chứng minh AE = EM.

Xem lời giải »


Câu 8:

Tìm x biết \(\sqrt {3{\rm{x}} + 15} - \sqrt {4{\rm{x}} + 17} = \sqrt {x + 2} \).

Xem lời giải »