X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Tìm tất cả các giá trị thực của m để phương trình x^2 - 4x + 6 + 3m = 0 có nghiệm


Câu hỏi:

Tìm tất cả các giá trị thực của m để phương trình x2 – 4x + 6 + 3m = 0 có nghiệm thuộc đoạn [–1; 3].

A. \(\frac{2}{3} \le m \le \frac{{11}}{3}\)

B. \(\frac{{ - 11}}{3} \le m \le \frac{{ - 2}}{3}\)

C. \( - 1 \le m \le \frac{{ - 2}}{3}\)

D. \(\frac{{ - 11}}{3} \le m \le - 1\).

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Ta có: \({x^2} - 4x + 6 + 3m = 0 \Leftrightarrow 3m = - {x^2} + 4x - 6\)

Số nghiệm của phương trình x2 – 4x + 6 + 3m = 0 là số giao điểm của đường thẳng y = 3m và parabol \(y = - {x^2} + 4x - 6\)

Parabol \(y = - {x^2} + 4x - 6\) có hoành độ đỉnh \(x = 2 \in [ - 1;3]\), hệ số a = –1 < 0 nên đồng biến khi x < 2 và nghịch biến khi x > 2

Bảng biến thiên của hàm số \(y = - {x^2} + 4x - 6\) trên đoạn [–1; 3] là:

Tìm tất cả các giá trị thực của m để phương trình x^2 - 4x + 6 + 3m = 0 có nghiệm (ảnh 1)

Từ bảng biến thiên ta thấy, nếu phương trình có nghiệm trên đoạn [–1; 3] thì đường thẳng y = 3m phải cắt parabol tại ít nhất 1 điểm có hoành độ thuộc đoạn [–1; 3]

Phương trình có nghiệm thuộc đoạn [–1; 3] \( \Leftrightarrow - 11 \le 3m \le - 2 \Leftrightarrow \frac{{ - 11}}{3} \le m \le \frac{{ - 2}}{3}\)

Vậy đáp án cần chọn là: B.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho tam giác đều ABC. Mệnh đề nào sau đây là sai?

Xem lời giải »


Câu 2:

Một hộp đựng 11 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 11. Chọn ngẫu nhiên 6 tấm thẻ. Gọi P là xác suất để tổng số ghi trên 6 tấm thẻ ấy là một số lẻ. Khi đó P bằng:

Xem lời giải »


Câu 3:

Đạo hàm của hàm số y = x + ln2x là:

Xem lời giải »


Câu 4:

Hàm số \(y = {\left( {{x^2} - 16} \right)^{ - 5}} - \ln \left( {24 - 5{\rm{x}} - {x^2}} \right)\) có tập xác định là:

Xem lời giải »


Câu 5:

Tính thể tích khối chóp tam giác đều có độ dài cạnh bên bằng \(a\sqrt 2 \) và độ dài cạnh đáy bằng a.

Xem lời giải »


Câu 6:

Một nhà khoa học nghiên cứu về tác động phối hợp của vitamin A và vitamin B đối với cơ thể con người. Kết quả như sau:

− Một người có thể tiếp nhận được mỗi ngày không quá 600 đơn vị vitamin A và không quá 500 đơn vị vitamin B.

− Một người mỗi ngày cần từ 400 đến 1 000 đơn vị vitamin cả A và B.

Do tác động phối hợp của hai loại vitamin, mỗi ngày, số đơn vị vitamin B không ít hơn \(\frac{1}{2}\) số đơn vị vitamin A nhưng không nhiều hơn ba lần số đơn vị vitamin A. Biết giá một đơn vị vitamin A là 9 đồng và giá một đơn vị vitamin B là 7,5 đồng. Phương án dùng hai loại vitamin A, B thoả mãn các điều kiện trên để có số tiền phải trả là ít nhất là:

Xem lời giải »


Câu 7:

Giải phương trình: \(\frac{{\sqrt {1 - \sin 2{\rm{x}}} + \sqrt {1 + \sin 2{\rm{x}}} }}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}}} = 4c{\rm{osx}}\).

Xem lời giải »