X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Ba bạn A, B, C mỗi bạn viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên thuộc đoạn [1; 17]. Tính xác suất để ba số được viết ra có tổng chia hết cho 3.


Câu hỏi:

Ba bạn A, B, C mỗi bạn viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên thuộc đoạn [1; 17]. Tính xác suất để ba số được viết ra có tổng chia hết cho 3.

Trả lời:

Lời giải

Gọi ba số viết ra là a, b, c không gian mẫu n (W) = 173

Phân đoạn [1; 17] thành ba tập:

X = {3; 6; 9; 12; 15} chia hết cho 3 có 5 phần tử

Y = {1; 4; 7; 10; 13; 16} chia cho 3 dư 1 có 6 phần tử

Z = {2; 5; 8; 11; 14; 17} chia cho 3 dư 2 có 6 phần tử

TH1: Cả ba số cùng thuộc 1 trong 3 tập có số cách viết là: 63 + 53 + 63.

TH2: Ba số thuộc 3 tập khác nhau, số cách viết là 3!.6.5.6.

Xác suất là: P(A)=63+53+53+3!.6.5.6173=16374913.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho {a+b0a;b0. Chứng minh rằng: 1a2+1b2+1(a+b)2=|1a+1b1a+b|.

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho a, b, c là các số hữu tỉ khác 0 thỏa mãn a + b + c = 0. Chứng minh rằng: 1a2+1b2+1c2 là bình phương của một số hữu tỉ.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho biểu thức: A=(x23)2+12x2x2+(x+2)28x.

a) Rút gọn A.

b) Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị của A là một số nguyên.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho biểu thức: P=(23x2y3z2)(12xy)3(xy2z)2.

a) Rút gọn biểu thức P.

b) Tìm bậc và hệ số biểu thức B.

c) Tìm giá trị các biến để P £ 0.

Xem lời giải »


Câu 5:

Giải bất phương trình (n Î ℕ): C2n+1C2n310n.

Xem lời giải »


Câu 6:

Tìm số nguyên dương n thỏa mãn:

C0n+2C1n+22C2n+23C3n+...+2n2Cn2n+2n1Cn1n+2nCnn=243.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho a, b, c > 0 thỏa mãn: a + b + c = 1. Chứng minh rằng:

5a+1+5b+1+5c+126.

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng:

a35a2+(b+c)2+b35b2+(c+a)2+c35c2+(a+b)2a+b+c3.

Xem lời giải »