X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Cho tam giác ABC có AB = 2, BC = 3, AC = 4. M là trung điểm của BC, đường


Câu hỏi:

Cho tam giác ABC có AB = 2, BC = 3, AC = 4. M là trung điểm của BC, đường phân giác trong góc C cắt AM tại I. Gọi K là điểm thuộc đường thẳng AB sao cho KM vuông góc với BI. Tính tỉ lệ \(\frac{{AK}}{{AB}}\).

Trả lời:

Cho tam giác ABC có AB = 2, BC = 3, AC = 4. M là trung điểm của BC, đường  (ảnh 1)

Đặt \(\overrightarrow {KA} = x\overrightarrow {AB} \)

Ta có: \(\frac{{AI}}{{IM}} = \frac{{AC}}{{MC}} = \frac{4}{{1,5}} = \frac{8}{3}\) \(\frac{{AI}}{{AM}} = \frac{8}{{11}}\)

\[\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BM} = \overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} \]

\[\overrightarrow {AI} = \frac{8}{{11}}\overrightarrow {AM} = \frac{8}{{11}}\overrightarrow {AB} + \frac{4}{{11}}\overrightarrow {BC} \]

\(\overrightarrow {BI} = \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {AI} = \frac{{ - 3}}{{11}}\overrightarrow {AB} + \frac{4}{{11}}\overrightarrow {BC} \)

\(\overrightarrow {KM} = \overrightarrow {KA} + \overrightarrow {AM} = x\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} = \left( {1 + x} \right)\overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} \)

Vì KM vuông góc với BI nên \(\overrightarrow {BI} .\overrightarrow {KM} = 0\)

Hay \(\left( {\frac{{ - 3}}{{11}}\overrightarrow {AB} + \frac{4}{{11}}\overrightarrow {BC} } \right)\left[ {\left( {1 + x} \right)\overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} } \right] = 0\)

Đặt \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a ,\overrightarrow {CB} = \overrightarrow b \)

Ta có: \(\frac{{ - 3\left( {1 + x} \right)}}{{11}}{\overrightarrow a ^2} + \frac{3}{{22}}\overrightarrow a .\overrightarrow b - \frac{{4\left( {1 + x} \right)}}{{11}}\overrightarrow a .\overrightarrow b + \frac{2}{{11}}{\overrightarrow b ^2} = 0\)

\(\frac{{ - 3\left( {1 + x} \right)}}{{11}}{.2^2} + \left( {\frac{{ - 4\left( {1 + x} \right)}}{{11}} + \frac{3}{{22}}} \right).\overrightarrow a .\overrightarrow b + \frac{2}{{11}}{.3^2} = 0\)

Lại có: \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 2.3.\frac{{{2^2} + {3^2} - {4^2}}}{{2.2.3}} = \frac{{ - 3}}{2}\)

\(\frac{{ - 12 - 12x}}{{11}} + \left( {\frac{{3 - 8 - 8x}}{{22}}} \right).\frac{{ - 3}}{2} + \frac{{18}}{{11}} = 0\)

x = \(\frac{{13}}{8}\)

Vậy \(\frac{{AK}}{{AB}}\)= \(\frac{{13}}{8}\).

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho A, B, C nằm trên đường thẳng xy theo thứ tự đó. Vẽ đường tròn (O) đi qua B và C. Từ điểm A, vẽ hai tiếp tuyến AM; AN. Gọi E và F lần lượt là trung điểm của BC và MN.

a) Chứng minh AM2 = AN2 = AB.AC.

b) ME cắt (O) tại I. Chứng minh IN // AB.

c) Chứng minh tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OEF nằm trên 1 đường thẳng cố định khi (O) thay đổi nhưng luôn đi qua B và C.

Xem lời giải »


Câu 2:

Chứng minh rằng 4n3 + 9n2 – 19n – 30 chia hết cho 6 (n ℤ).

Xem lời giải »


Câu 3:

Bạn An nghĩ ra một số có 3 chữ số biết rằng số đó chia hết cho 18 và các chữ số của nó tỉ lệ với 1, 2, 3 và chữ số tận cùng là số chẵn.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho dãy số (un) với un = 2n + 3. Dãy số này có phải cấp số cộng không?

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho biểu thức A = \(\frac{{{a^2} + \sqrt a }}{{a - \sqrt a + 1}} - \frac{{2a + \sqrt a }}{{\sqrt a }} + 1\).

a) Rút gọn A.

b) Tìm a để A = 2.

c) Tìm giá trị nhỏ nhất của A.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{5}{7}\)và đoạn thẳng AB ngắn hơn CD là 10 cm. Tính độ dài đoạn thẳng AB và CD?

Xem lời giải »


Câu 7:

Trên đường thẳng d , lấy 4 điểm A, B, C, D theo thứ tự đó sao cho cho \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{3}{5}\), \(\frac{{BC}}{{CD}} = \frac{5}{6}\).

a) Tính tỉ số \(\frac{{AB}}{{CD}}\).

b) Cho biết AD = 28 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng AB, BC và CD.

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho tam giác ABC. Điểm D trên cạnh AB sao cho 3AD = 2DB. Lấy điểm E trên cạnh AC sao cho DE // BC. Giả sử AC + EC = 16cm. Tính AC, EC và AE.

Xem lời giải »