X

Các dạng bài tập Toán lớp 12

Cho hai khối nón N1, N2. Chiều cao khối nón N2 bằng hai lần chiều cao


Câu hỏi:

Cho hai khối nón N1, N2. Chiều cao khối nón N2 bằng hai lần chiều cao khối nón N1 và đường sinh khối nón N2 bằng hai lần đường sinh khối nón N1. Gọi V1, V2 lần lượt là thể tích hai khối nón N1, N2. Tỉ số V1V2 bằng

A. 58

B. 18

C. 38

D. 17 

Trả lời:

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' có đáy là hình vuông cạnh a và cạnh bên bằng 2a. Tính diện tích xung quanh Sxq của hình nón có đỉnh là tâm O của hình vuông A'B'C'D' và đáy là hình tròn nội tiếp hình vuông ABCD.

Xem lời giải »


Câu 2:

Thiết diện qua trục của hình trụ là hình vuông ABCD có AC = 4a. Tính thể tích khối trụ.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cắt một khối trụ bởi một mặt phẳng qua trục ta được thiết diện là hình chữ nhật ABCD có cạnh AB và cạnh CD nằm trên hai đáy của khối trụ. Biết BD= a2, DAC^=60. Tính thể tích khối trụ.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho hình nón có góc ở đỉnh bằng 60, diện tích xung quanh bằng 6πa2. Tính theo a thể tích V của khối nón đã cho.

Xem lời giải »


Câu 5:

Xét hình trụ (T) có bán kính R, chiều cao h thỏa R =2h3; (N) là hình nón có bán kính đáy R và chiều cao gấp đôi chiều cao của (T). Gọi S1S2 lần lượt là diện tích xung quanh của (T) và (N). Khi đó S1S2 bằng

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho hình trụ có hai đáy là hình tròn tâm O và O', bán kính bằng R, chiều cao R3 và hình nón có đỉnh là O', đáy là đường tròn (O;R). Tính tỉ số giữa diện tích xung quanh của hình trụ và diện tích xung quanh của hình nón.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho hình lăng trụ đều ABC.A'B'C' có góc giữa hai mặt phẳng (A'BC) và (ABC) bằng 45, diện tích tam giác A'BC bằng a26. Tính diện tích xung quanh hình trụ ngoại tiếp hình lăng trụ ABC. A'B'C'.

Xem lời giải »


Câu 8:

Một hình nón có chiều cao h=3, bán kính đáy r=5. Mặt phẳng đi qua đỉnh hình nón nhưng không đi qua trục của hình nón cắt hình nón theo một thiết diện là một tam giác cân có độ dài cạnh đáy bằng 8. Tính diện tích của thiết diện.

Xem lời giải »