X

Chuyên đề Hoá học lớp 11

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản) - Hoá học lớp 11


100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản)

Với 100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản) Hoá học lớp 11 tổng hợp 100 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 11.

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản)

Bài 1: CTTQ của anđehit no, mạch hở, 2 chức là

A. CnH2nO2 (n ≥1)    B. CnH2n-2O2 (n ≥2)    C. CnH2n-4O2( n ≥2)    D. CnH2n+2O2 (n > 0)

Lời giải:

CTTQ của anđehit no, mạch hở, 2 chức là CnH2n-2O2 n ≥2

Chọn B

Bài 2: CTPT nào sau đây không thể là anđehit?

A. C4H8O    B. C3H4O2    C. C2H6O2    D. CH2O

Lời giải:

CTPT không thể là anđehit là C2H6O2 vì anđehit chứa tối thiểu 1π trong chức nên hụt tối thiểu 2H

Chọn C

Bài 3: Fomalin hay fomon được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng,... Fomalin là

A. dung dịch rất loãng của anđehit fomic.    B. dung dịch axetanđehit khoảng 40%.

C. dung dịch 37-40% fomanđehit trong nước.    D. tên gọi của H-CH=O.

Lời giải:

Dung dịch fomanđehit (fomon) được dùng làm chất tẩy uế, ngâm mẫu động vật làm tiêu bản, dùng trong kĩ nghệ da giày do có tính sát trùng

Chọn C

Bài 4: CTTQ của anđehit no, mạch hở, đơn chức là

A. CnH2nO (n ≥ 1)    B. CnH2n-2O (n ≥ 2)    C. CnH2n-4O (n ≥ 2)    D. CnH2n+2O n > 0

Lời giải:

CTTQ của anđehit no, mạch hở, 2 chức là CnH2nO (n ≥ 1)

Chọn A

Bài 5: Hợp chất có tên thay thế là

A. anđehit axetic.    B. etanal.    C. propanal.    D. etan-1-on.

Lời giải:

Bước 1: Chọn mạch chính (mạch dài nhất, chứa nhóm CHO): mạch nằm ngang

Bước 2: Đánh số thứ tự bắt đầu từ nhóm CHO

Bước 3: Đọc tên. Tên thay thế anđehit = tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + al.

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Chọn B

Bài 6: Cho các công thức cấu tạo dưới đây, chất nào không phải anđehit?

A. H-CH=O    B. O = CH - CH = O     C. CH3 - CO - CH3    D. CH3 - CH = O

Lời giải:

Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.

CH3 - CO - CH3 không có nhóm CHO => không phải là anđehit

Chọn C

Bài 7: 2-metyl propanal là tên thay thế của chất có công thức cấu tạo thu gọn là

A. CH3CH2CH2CHO     B. CH3CH2CHO    C. (CH3)2CHCH2CHO    D. (CH3)2CHCHO

Lời giải:

CH3CH2CH2CHO : butanal

CH3CH2CHO : propanal

(CH3)2CHCH2CHO : 3-metyl butanal

(CH3)2CHCHO : 2-metyl propanal

Bài 8: Đốt cháy anđehit A được nCO2 = nH2O . A là

A. anđehit no, đơn chức, mạch hở.    B. anđehit no, đơn chức, mạch vòng.

C. anđehit có 1 nối đôi, mạch hở.    C. anđehit no, 2 chức, mạch hở.

Lời giải:

Chọn A.

Bài 9: Anđehit đa chức A cháy hoàn toàn cho nCO2 - nH2O = nA . A là

A. anđehit no, mạch hở.     B. anđehit chưa no.

C. anđehit thơm.    D. anđehit no, mạch vòng.

Lời giải:

Chọn A.

Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol CO2 và t mol H2O. Biết p = q - t , mặt khác 1mol X tráng gương được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng

A. đơn chức, no, mạch hở.    B. hai chức chưa no (1 nối đôi C=C ).

C. hai chức, no, mạch hở.     D. hai chức chưa no (1 nối ba C≡C ).

Lời giải:

Ta có:

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

→ anđehit có chứa 2 liên kết π trong phân tử. Mặt khác 1 mol X tráng gương được 4 mol Ag

Vậy X là anđehit hai chức, no, mạch hở.

Chọn C

Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X thu được CO2 và H2O có cùng số mol. X là

A. anken hay rượu không no có 1 nối đôi trong phân tử.

B. anđehit no, đơn chức hoặc xeton no, đơn chức.

C. axit cacboxylic no đơn chức hoặc este no đơn chức.

D. cả A, B, C.

Lời giải:

Chọn D.

Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn 20,3 gam propanal cần dùng vừa đủ V lít không khí (đktc), thu được a gam CO2 và b gam H2O. Các giá trị V, a, b lần lượt là

A. 176,4; 46,2; 18,9     B. 156,8; 23,52; 18

C. 156,8; 46,2; 18,9    D. 31,36; 23,52; 18

Lời giải:

nC3H6O = 0,35 mol

Đốt cháy C3H6O thu được nCO2 = nH2O = 3.nC3H6O = 1,05 mol

=> mCO2 = a = 1,05.44 = 46,2 gam

mH2O = b = 1,05.18 = 18,9 gam

Bảo toàn O: nC3H6O + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nO2 = 1,4 mol

=> Vkhông khí = 5.1,4.22,4 = 156,8 lít

Chọn C

Bài 13: Hỗn hợp Y gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp. Đốt hỗn hợp Y tạo 2,912 lít CO2 (đktc) và 2,34 gam H2O. Hai anđehit thuộc loại:

A. không no (có 1 liên kết π ở mạch C), 2 chức.

B. no, đơn chức.

C. no, 2 chức.

D. không no (có 2 liên kết π trong mạch C), đơn chức.

Lời giải:

nCO2 = 0,13 mol; nH2O = 0,13 mol

→ nCO2 = nH2O nên 2 anđehit thuộc loại no, đơn chức

Chọn B

Bài 14: Đốt cháy a mol một anđehit thu được a mol CO2 . Anđehit này có thể là

A. C2H5CHO    B. CH3CHO    C. HCHO    D. Tất cả đều đúng.

Lời giải:

Ta có số C 100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

→ Trong phân tử anđehit có 1 C

Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol anđehit A mạch hở, no. Sau phản ứng thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ nA : nCO2 : nH2O = 1:3:2. A có công thức là

A. CH3CH2-CHO    B. HOC-CH2-CHO

C. HOC-CH2CH2-CHO    D. CH3CH2CH2CH2-CHO

Lời giải:

nA : nCO2 : nH2O = 1:3:2 → nA : nC : nH = 1:3:4

Dựa vào đáp án → Chọn B

Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là

A. anđehit no, mạc hở, hai chức.    B. anđehit không no, mạch hở, hai chức.

C. anđehit axetic.    D. anđehit fomic.

Lời giải:

Đốt cháy hoàn toàn X cho nCO2 = nH2O → anđehit no, đơn chức mạch hở

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) → X là anđehit fomic

Chọn D

Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn một lượng anđehit A cần vừa đủ 2,52 lít (đktc), được 4,4 gam CO2 và 1,35 gam H2O. A có công thức phân tử là

A. C3H4O    B. C4H6O    C. C4H6O2    D. C8H12O

Lời giải:

nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,075 mol; nO2 = 0,1125 mol

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

nC : nH : nO = 0,1 : 0,15 : 0,05 = 2 : 3 : 1 → CTTQ là (C2H3O)n

Dựa vào đáp án → Chọn C

Bài 18: CH3CHO khi phản ứng với dd AgNO3/NH3 thu được muối B là

A. (NH4)2CO3    B. CH3COONH4    C. CH3COOAg    D. NH4NO3

Lời giải:

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O to→ CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

Chọn B

Bài 19: Chất nào sau đây dùng để phân biệt ancol etylic và anđehit axetic ?

A. Na.    B. Ag2O/NH3.    C. quỳ tím.    D. cả A và B.

Lời giải:

- dùng Na: ancol etylic tạo khí, anđehit axetic không phản ứng

- dùng AgNO3/NH3: ancol etylic không phản ứng, anđehit axetic tạo kết tủa

Chọn D

Bài 20: Cho các hóa chất sau: Ag2O/NH3; phenol; Cu(OH)2; Na; Br2; NaOH. Trong các điều kiện thích hợp, anđehit fomic tác dụng được với bao nhiêu chất trong các chất ở trên ?

A. 2    B. 3    C. 4    D. 6

Lời giải:

HCHO tác dụng được với: Ag2O/NH3; Cu(OH)2; Br2

Chọn B

Bài 21: Có bao nhiêu đồng phân có cùng CTPT C4H8O có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 ?

A. 2.    B. 3.    C. 4.    D. 1.

Lời giải:

C4H8O có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 => anđehit

C4H8O có 2 đồng phân anđehit là

CH3-CH2-CH2-CHO

(CH3)2CH-CHO

Chọn A

Bài 22: Anđehit tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ( toC ) thu được kết tủa màu đỏ gạch là

A. Cu    B. CuO

C. Cu2O    D. hỗn hợp gồm Cu và Cu2O

Lời giải:

Anđehit tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm (toC) thu được kết tủa màu đỏ gạch là Cu2O

RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH toC→ RCOONa + Cu2O (đỏ gạch) + 3H2O

Chọn C

Bài 23: Để phân biệt hai bình mất nhãn chứa C2H2 và HCHO, người ta sử dụng

A. dung dịch Br2.     B. dung dịch HCl.

C. dung dịch NaOH.    D. dung dịch AgNO3/NH3

Lời giải:

Người ta sử dụng dung dịch AgNO3/NH3 để phân biệt C2H2 và HCHO, C2H2 cho kết tủa màu vàng còn HCHO cho kết tủa màu trắng bạc

Chọn D

Bài 24: Cho các chất sau: anđehit fomic, etanal, propanal, anđehit oxalic, anđehit benzylic. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1 : 4 là

A. 1.    B. 2.    C. 3.    D. 4.

Lời giải:

Có 2 chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1 : 4 là anđehit fomic và anđehit oxalic

Chọn B

Bài 25: Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ phần trăm của anđehit fomic trong fomalin là

A. 49%.    B. 40%.    C. 50%.    D. 38,07%.

Lời giải:

nAg = 0,1 mol; => nHCHO = nAg/4 = 0,025 mol => mHCHO = 0,75 gam

C%HCHO = 0,75/19,7 = 38,07%

Chọn D

Bài 26: Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm metanal và etanal tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 108 gam Ag. Khối lượng metanal trong hỗn hợp là

A. 4,4 gam.    B. 3,0 gam.    C. 6,0 gam.    D. 8,8 gam.

Lời giải:

Gọi số mol của metanal và etanal lần lượt là x và y mol

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Chọn C

Bài 27: Cho 1,74 gam anđehit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là

A. 6,48.    B. 12,96.    C. 19,62.    D. 19,44.

Lời giải:

n(CHO)2 = 0,03 mol → nAg = 4n(CHO)2 = 0,12 mol → mAg = 12,6 gam

Chọn B

Hay lắm đó

Bài 28: Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xt Ni, nung nóng) thu được

A. HCOOH.    B. CH3OH.    C. CH3CH2OH.    D. CH3COOH.

Lời giải:

CH3CHO + H2 to→ CH3CH2OH

Chọn C

Bài 29: Cho anđehit cộng H2 theo phản ứng sau: CnH2n+1-2aCHO + xH2 → CnH2n+1CH2OH. Hệ số x của H2 bằng

A. a + 1    B. 2a    C. a/2    D. a

Lời giải:

CnH2n+1-2aCHO + (a+1)H2 → CnH2n+1CH2OHChọn A

Chọn A

Bài 30: Hiđro hóa chất hữu cơ X thu được (CH3)2CH-CH2-CH2OH. Chất X có tên là

A. 3-metylbutanal.    B. 2-metylbutan-3-al.

C. 2-metylbutanal.    D. 3-metylbutan-3-al.

Lời giải:

Dựa vào 4 đáp án => X là anđehit => CTPT của X là (CH3)2CH-CH2-CHO

=> tên gọi: 3-metylbutanal.

Chọn A

Bài 31: Cho 5,8 gam anđehit A tác dụng hết với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Tìm CTPT của A

A. CH3CHO.     B. CH2=CHCHO.

C. OHCCHO.     D. HCHO.

Lời giải:

nAg = 43,2 /108 = 0,4 mol => nA = 0,1 mol

=> MA = 58 => A là: OHCCHO.

Chọn C

Bài 32: Có bao nhiêu đồng phân có cùng công thức là C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, to) tạo ra ancol đơn chức mạch hở ?

A. 2    B. 3.    C. 4.    D. 5

Lời giải:

C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, to) tạo ra ancol đơn chức mạch hở là anđehit, xeton, ancol không no có 1 nối đôi C=C

Có 3 công thức thỏa mãn là

CH3-CH2-CHO

CH3-CO-CH3

CH2=CH-CH2OH

Chọn B

Bài 33: Oxi hóa hoàn toàn 1,76 gam một anđehit đơn chức được 2,4 gam một axit tương ứng. Anđehit đó là

A. anđehit acrylic.    B. anđehit axetic.    C. anđehit propionic.    D. anđehit fomic.

Lời giải:

RCHO + 1/2O2 → RCOOH

maxit – manđehit = (45 – 29)nanđehit

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

→ Anđehit là CH3CHO

Chọn B

Bài 34: Oxi hóa 17,4 gam một anđehit đơn chức được 16,65 gam axit tương ứng (H = 75%). Anđehit có công thức phân tử là

A. CH2O    B. C2H4O    C. C3H6O    D. C3H4O

Lời giải:

manđehit phản ứng = 17,4.75% = 13,05

maxit – manđehit = (45 – 29)nanđehit

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

→ Anđehit là CH3CH2CHO

Chọn C

Bài 35: Oxi hóa hoàn toàn 2,8 gam một anđehit đơn chức được 3,6 gam một axit tương ứng. Công thức của anđehit là

A. HCHO    B. C2H3CHO    C. C2H5CHO    D. CH3CHO

Lời giải:

maxit – manđehit = (45 – 29)nanđehit

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

→ Anđehit là C2H3CHO

Chọn B

Bài 36: Đem oxi hóa 2,61 gam anđehit X thu được 4,05 gam axit cacboxylic tương ứng. Vậy công thức của anđehit là

A. OHC-CHO    B. CH3CHO    C. C2H5CHO    D. HCHO

Lời giải:

TH1: Anđehit đơn chức

maxit – manđehit = (45 – 29)nanđehit

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

→ loại

TH2: Anđehit 2 chức (dựa vào đáp án)

maxit – manđehit = 2(45 – 29)nanđehit

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

→ Anđehit là OHC-CHO

Chọn A

Bài 37: Đem oxi hóa 0,864 gam anđehit hai chức X thu được 1,248 gam axit cacboxylic tương ứng. Vậy công thức của anđehit là

A. OHC-CHO    B. OHC-CH2-CHO     C. C2H4(CHO)2    D. C3H6(CHO)2

Lời giải:

maxit – manđehit = 2(45 – 29)nanđehit

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

→ Anđehit là OHC-CH2-CHO

Chọn B

Bài 38: Chọn định nghĩa đúng về axit no, đơn chức

A. Axit no, đơn chức là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có một nhóm chức cacboxyl liên kết với gốc hiđrocacbon no.

B. Axit no, đơn chức là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có một nhóm cacboxyl và toàn phân tử chỉ chứa liên kết đơn.

C. Axit no, đơn chức là những hợp chất hữu cơ có công thức phân tử tổng quát CnH2nO2.

D. Axit no, đơn chức là những hợp chất hữu cơ có chứa 1 nhóm –COOH.

Lời giải:

Định nghĩa đúng về axit no, đơn chức là : Axit no, đơn chức là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có một nhóm chức cacboxyl liên kết với gốc hiđrocacbon no.

Chọn A

Bài 39: Công thức đơn giản nhất của một axit no, đa chức là (C3H4O3)n. Công thức cấu tạo thu gọn của axit đó là

A. C2H3(COOH)2.    B. C4H7(COOH)3.    C. C3H5(COOH)3.    D. C3H5(COOH)2.

Lời giải:

CTPT: C3nH4nO3n

Với n = 1 => C3H4O3 loại vì số O lẻ (axit cacboxylic không chứa tạp chức có số O chẵn)

Với n = 2 => C6H8O6 => CTCT: C3H5(COOH)3 phù hợp đáp án C

Với n = 3 => C9H12O9 loại vì số O lẻ và số C lớn không có đáp án phù hợp

Bài 40: Axit X có công thức tổng quát là CnH2n – 2O4 thuộc loại axit nào sau đây:

A. no , đơn chức     B. không no, đa chức

C. no, hở và 2 chức     D. không no, đơn chức

Lời giải:

Độ không no 100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Mà X có 4 O => X có 2 chức chứa 2π => mạch C của X no

=> X là axit no, mạch hở, 2 chức

Chọn C

Bài 41: Chất X là hợp chất no, hở chứa một nhóm chức axit và một nhóm chức ancol là:

A. CnH2n – 2O3 (n ≥ 3)    B. CnH2nO3 (n ≥ 2)

C. CnH2n + 2O3 (n ≥ 3)    D. CnH2n – 4O3 (n ≥ 2)

Lời giải:

X chứa 1 nhóm chức ancol => số O trong X là 3

X là hợp chất no => k = 1 (vì có 1 nhóm chức –COOH) => hụt 2H

CTPT của X là CnH2nO3 (n ≥ 2)

Chọn B

Bài 42: Axit panmitic là axit nào sau đây ?

A. C15H31COOH.    B. C17H33COOH.    C. C17H35COOH.    D. C17H31COOH.

Lời giải:

Axit panmitic có CTPT là C15H31COOH.

Chọn A

Bài 43: Axit X no, có 2 nguyên tử H trong phân tử. Số công thức cấu tạo của X là

A. 1.    B. 2.    C. 3.    D. 4.

Lời giải:

Có 2 axit no có 2 nguyên tử H trong phân tử là HCOOH và HOOC-COOH

Chọn B

Bài 44: Chất C8H8O2 có mấy đồng phân là axit, chứa vòng benzen:

A. 4    B. 5     C. 6     D. 7

Lời giải:

Có 4 đồng phân thỏa mãn là

C6H5CH2COOH

o-CH3C6H4COOH

p- CH3C6H4COOH

m- CH3C6H4COOH

Chọn A

Bài 45: Chất C4H6O2 có mấy đồng phân là axit mạch hở :

A. 2    B. 5     C. 4     D. 3

Lời giải:

C4H6O2 có độ không no k = (2.4 + 2 – 6) / 2 = 2 trong đó 1 π ở chức COOH => còn 1 π ở trong gốc C

CH2=CH-CH2-COOH

CH3-CH=CH-COOH (có đphh)

CH2=C(CH3)-COOH

Chọn C

Bài 46: Khi số nguyên tử C trong phân tử của các axit thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic tăng lên thì tính axit của chúng

A. tăng lên.    B. không thay đổi.    C. giảm đi.    D. vừa tăng vừa giảm.

Lời giải:

Khi số nguyên tử C trong phân tử của các axit thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic tăng lên thì tính axit của chúng giảm đi.

Chọn C

Bài 47: Cho các hợp chất sau: CCl3COOH, CH3COOH, CBr3COOH, CF3COOH. Chất có tính axit mạnh nhất là

A. CCl3COOH.    B. CH3COOH.    C. CBr3COOH.    D. CF3COOH.

Lời giải:

Chất có tính axit mạnh nhất là CF3COOH vì F có độ âm điện lớn nhất => hút e mạnh nhất

Chọn D

Bài 48: Dãy sắp xếp theo tính axit giảm dần trong các axit sau đây: CH3COOH, HCOOH, C2H5COOH, C3H7COOH là

A. CH3COOH > HCOOH > C2H5COOH > C3H7COOH.

B. HCOOH > CH3COOH > C2H5COOH > C3H7COOH.

C. CH3COOH > HCOOH > C3H7COOH > C2H5COOH.

D. CH3COOH > C3H7COOH > HCOOH > C2H5COOH.

Lời giải:

Theo chiều tăng số C, tính axit giảm dần => dãy sắp xếp đúng là:

HCOOH > CH3COOH > C2H5COOH > C3H7COOH.

Chọn B

Bài 49: Sự sắp xếp đúng với trình tự tăng dần về độ linh động của H trong nhóm –OH là

A. ancol etylic < H2O < axit axetic < phenol.

B. ancol etylic < H2O < phenol < axit axetic.

C. H2O < ancol etylic < phenol < axit axetic.

D. ancol etylic < phenol < H2O < axit axetic.

Lời giải:

Do C2H5 là gốc đẩy e, H không đẩy cũng không hút, C6H5 hút e nên độ linh động của H tăng dần như sau: ancol etylic < H2O < phenol

CH3COOH có chức axit nên độ linh động của H trong CH3COOH cao nhất

=> ta có thứ tự tăng dần: ancol etylic < H2O < phenol < axit axetic.

Chọn B

Bài 50: Thứ tự tăng dần pH của các dung dịch có cùng nồng độ mol là

A. H2SO4, HNO3, HOOC-COOH, CH3COOH.

B. H2SO4, HOOC-COOH, HNO3, CH3COOH.

C. CH3COOH, HOOC-COOH, HNO3, H2SO4.

D. CH3COOH, HNO3, HOOC-COOH, H2SO4.

Lời giải:

Dung dịch có cùng nồng độ mol => độ pH tăng dần khi [H+] giảm dần => axit yếu dần

Axit hữu cơ có tính axit yếu hơn axit vô cơ => thứ tự đúng là:

H2SO4, HNO3, HOOC-COOH, CH3COOH.

Chọn A

Bài 51: Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Na, Cu, HCl.     B. NaOH, Cu, NaCl.

C. Na, NaCl, CuO.     D. NaOH, Na, CaCO3.

Lời giải:

A và B loại vì Cu không phản ứng

C loại vì NaCl không phản ứng

Chọn D

Bài 52: Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to) và với Na là:

A. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH.

B. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH.

C. C2H3CH2OH, C2H3COOH, C2H3-C6H4OH.

D. C2H3CHO, CH3COOH, C6H5COOH.

Lời giải:

A và B loại vì CH3CHO không phản ứng với Na

D loại vì CH3COOH không phản ứng với H2

Chọn C

Hay lắm đó

Bài 53: Cho axit oxalic phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng thì tổng các hệ số nguyên tối giản của phương trình này là

A. 27    B. 53     C. 35     D. 30

Lời giải:

5C2H2O2 + 6KMnO4 + 9H2SO4 → 3K2SO4 + 14H2O + 10CO2 + 6MnSO4

Chọn B

Bài 54: Khi cho a mol X chứa (C,H,O) phản ứng hết với Na hoặc với NaHCO3 thì đều tạo ra a mol khí. X là

A. etylen glicol    B. ancol o-hiđroxi benzylic

C. axit 3–hiđroxi propanoic     D. axit ađipic

Lời giải:

a mol X phản ứng với Na tạo a mol khí => X chứa 2 gốc tác dụng được với Na

a mol X phản ứng với NaHCO3 tạo a mol khí => X chứa 1 gốc –COOH

=> X chứa 1 gốc –OH và 1 gốc –COOH

Chọn C

Bài 55: Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch C không phân nhánh, là nguyên nhân chính gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng với tối đa 2 mol NaHCO3. Axit malic là

A. HOOC-CH(OH)-CH2-COOH.    B. HOOC-CH(OH)-CH(OH)-CHO

C. HOOC-CH(CH3)CH2-COOH.    D. HCOO-CH(CH3)-COOH.

Lời giải:

1 mol X tác dụng với 2 mol NaHCO3 => X chứa 2 nhóm –COOH

Vì X là hợp chất tạp chức và X có mạch C không phân nhánh => X là HOOC-CH(OH)-CH2-COOH.

Chọn A

Bài 56: Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat ?

A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc.

B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric.

C. Đun hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thuỷ tinh chịu nhiệt.

D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.

Lời giải:

Do các chất phản ứng và sản phẩm có thể bay hơi nên phải đun hồi lưu.

Cách dùng để điều chế etyl axetat là đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc. Không dùng giấm và rượu trắng vì độ tinh khiết không cao > hiệu suất thấp

Chọn D

Bài 57: Este phenyl axetat CH3COOC6H5 được điều chế bằng phản ứng nào ?

A. CH3COOH + C6H5OH (xt, to). B. CH3OH + C6H5COOH (xt, to).

C. (CH3CO)2O + C6H5OH (xt, to). D. CH3OH + (C6H5CO)2O (xt, to).

Lời giải:

Các este chứa gốc phenyl không điều chế được bằng phản ứng của axit cacboxylic với phenol mà phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol.

(CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH

Chọn C

Bài 58: Cho phản ứng este hóa : RCOOH + R’OH ⇔ R-COO-R’ + H2O

Để phản ứng chuyển dịch ưu tiên theo chiều thuận người ta thường :

A. Dùng H2SO4 đặc để hút nước và làm xúc tác.

B. Chưng cất để tách este ra khỏi hỗn hợp phản ứng.

C. Tăng nồng độ của axit hoặc ancol.

D. Tất cả đều đúng.

Lời giải:

Để tăng hiệu suất phản ứng thuận:

+ Tăng nồng độ chất tham gia.

+ Giảm nồng độ sản phẩm bằng cách: đun nóng để este bay hơi hoặc dùng H2SO4 đặc để hút nước. H2SO4 đặc vừa là xúc tác, vừa làm tăng hiệu suất phản ứng.

Chọn D

Bài 59: Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ

A. CH3OH, CH3COOH.    B. (CH3)2CH-CH2OH, CH3COOH.

C. C2H5COOH, C2H5OH.    D. CH3COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2OH.

Lời giải:

Dầu chuối có CTCT: CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2

=> được điều chế từ CH3COOH và (CH3)2CH-CH2-CH2OH.

Chọn D

Bài 60: Este vinyl axetat CH3COOCH=CH2 được điều chế bằng phản ứng nào ?

A. CH3COOH + C2H2 (xt, to).    B. CH3COOH + CH3CHO (xt, to).

C. (CH3CO)2O + C2H4 (xt, to).    D. CH3COOH + CH2=CHCH2OH (xt, to).

Lời giải:

CH3COOH + C2H2 → CH3COOCH=CH2

Chọn A

Bài 61: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit đơn chức cần V lít O2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là

A. 6,72 lít.    B. 8,96 lít.    C. 4,48 lít.    D. 5,6 lít.

Lời giải:

nO(O2) = 0,3.2 + 0,2 – 0,1.2 = 0,6 => nO2 = 0,3 => V = 6,72 lít

Chọn A

Bài 62: Đốt cháy hết a mol axit X được 2a mol CO2. Để trung hoà vừa hết a mol X cần 2a mol NaOH. Tìm X

A. C2H4(COOH)2    B. CH2(COOH)2     C. CH3COOH     D. (COOH)2

Lời giải:

nCO2 / nX = 2 > X chứa 2 C

X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 > X chứa 2 nhóm –COOH

> X là HOOC-COOH

Chọn D

Bài 63: Cho các chất : (1) ankan; (2) ancol no, đơn, hở; (3) xicloankan; (4) ete no, đơn, hở; (5) anken; (6) ancol không no (1 liên kết C=C), hở; (7) ankin; (8) anđehit no, đơn, hở; (9) axit no, đơn, hở; (10) axit không no (1 liên kết C=C), hở. Dãy gồm các chất mà khi đốt cháy cho số mol của CO2 và H2O bằng nhau là :

A. (1); (3); (5); (6); (8)    B. (4); (3); (7); (6); (10)

C. (3); (5); (6); (8); (9)    D. (2); (3); (5); (7); (9)

Lời giải:

Đốt cháy các chất có CTPT dạng CnH2nOx thì thu được nCO2 = nH2O

=> các chất thỏa mãn là: (3) xicloankan; (5) anken; (6) ancol không no (1 liên kết C=C), hở; (8) anđehit no, đơn, hở; (9) axit no, đơn, hở.

Chọn C

Bài 64: Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là

A. axit axetic.    B. axit malonic.    C. axit oxalic.    D. axit fomic.

Lời giải:

Vì đốt cháy X thu được nCO2 = nH2O > X có dạng CnH2nOz

Số nguyên tử C = số nhóm chức > số O trong X gấp đôi số C

> X có dạng: CnH2nO2n

Với n = 1 > X là CH2O2 > X là axit fomic: HCOOH

Với n =2 > X là C2H4O4 (không thỏa mãn)

Chọn D

Bài 65: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (đkc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là

A. 6,72.    B. 3,36.    C. 4,48.    D. 2,24.

Lời giải:

Gọi axit là RCOOH

Ta có n axit = 0,1 mol > n O trong axit = 0,2 mol

Áp dụng ĐLBT nguyên tố O: nO trong axit + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O

> nO2 = (0,2 + 0,6 – 0,2) / 2 = 0,3

> V = 0,3. 22,4 = 6,72 lít

Chọn A

Bài 66: Đốt cháy hết m gam một axit no, đơn chức, mạch hở được (m + 2,8) gam CO2 và (m – 2,4) gam H2O. Công thức phân tử của axit là

A. HCOOH.    B. CH3COOH.    C. C2H5COOH.    D. C3H7COOH.

Lời giải:

Đốt cháy hết m gam một axit no, đơn chức, mạch hở > nH2O = nCO2

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

CnH2nO2 → nCO2 + nH2O

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

> 6n = 0,2.(14n + 32)

> n =2 > C2H4O2 hay CH3COOH

Chọn B

Bài 67: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A, thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 1,8 gam nước. Tỷ khối hơi của A so với metan là 3,75. Công thức cấu tạo của A biết A tác dụng được với NaHCO3 tạo khí là

A. HCOOCH3.    B. CH3COOH.    C. HCOOH.    D. C2H5COOH.

Lời giải:

nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,1 mol

> mC = 1,2 gam; mH = 0,2 gam

Bảo toàn khối lượng của axit: maxit = mC + mH + mO > mO = 1,6 gam

> nC : nH : nO = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1 : 2 : 1 > CTPT có dạng CnH2nOn

MA = 3,75.16 = 60 > n = 2

> CTPT: C2H4O2

Vì A tác dụng với NaHCO3 tạo khí > A là axit CH3COOH

Chọn B

Bài 68: Đốt cháy 4,09g hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic người ta thu được 3,472 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp phải là:

A. HCOOH và CH3COOH     B. CH3COOH và C2H5COOH

C. C2H5COOH và (CH3)2CHCOOH     D. C2H5COOH và CH3CH2CH2COOH.

Lời giải:

nCO2 = 0,155 mol; nA = 0,155/n ̅ => MA = 26,4n => n ̅ = 2,6

Chọn B

Bài 69: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic X là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và nước. CTCT là

A. CH3COOH, C2H5COOH B. C2H5COOH, C3H7COOH

C. HCOOH, CH3COOH D. C3H7COOH, C4H9COOH

Lời giải:

nCO2 = 0,15 mol

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

2 axit là HCOOH, CH3COOH

Chọn C

Bài 70: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol H2O (với z = y – x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 dư, thu được y mol CO2 . Tên của E là

A. axit oxalic.    B. axit acrylic.    C. axit ađipic.    D. axit fomic.

Lời giải:

z = y – x hay x = y – z → axit có 2 liên kết π trong phân tử

Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 dư, thu được y mol CO2 → nCOOH = nCO2

→ Axit E có 2C và 2 nhóm COOH → E là axit oxalic (COOH)2

Chọn A

Bài 71: Để tách được andehit axetic có lẫn ancol etylic người ta có thể dùng những hóa chất nào dưới đây:

A. dd NaHSO3 và HCl

B. dd HCl và NaOH

C. Cu(OH)2

D. dd AgNO3/NH3

Lời giải:

Cho hỗn hợp phản ứng với NaHSO3, xuất hiện kết tủa hidrosunfit. Sau đó axit hóa, thu được andehit.

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Chọn A

Bài 72: Cho sơ đồ phản ứng sau:

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Vậy C có tên là:

A. Axit fomic

B. Metanal

C. Amoni cacbonat

D. Propanal

Lời giải:

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Vậy C là amoni cacbonat

Chọn C

Hay lắm đó

Bài 73: Số đồng phân của axit (kể cả đồng phân hình học) có công thức phân tử là C4H6O2 là:

A. 3    B. 4    C. 5    D. 6

Lời giải:

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Chọn C

Bài 74: Cho các chất sau đây CH3CHO, CH3COOH, C3H5(OH)3 và C2H5OH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?

A. AgNO3/NH3

B. Cu(OH)2

C. dd Br2

D. NaOH

Lời giải:

Cho Cu(OH)2 vào tất cả các mẫu thử sau đó đun nóng ống nghiệm:

- Mẫu xuất hiện kết tủa đỏ gạch là CH3CHO.

- Mẫu tạo dung dịch màu xanh nhạt là CH3COOH.

- Mẫu tạo dung dịch xanh thẫm là glixerol.

- Mẫu không làm tan Cu(OH)2 là C5H5OH.

Chọn B

Bài 75: Tên gọi nào ứng với công thức sau

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

A. Axit m-nitrobenzoic

B. Axit p-nitrobenzoic

C. Axit oxalic

D. 3-nitropentanal

Lời giải:

Đáp án A

Bài 76: Ứng với công thức C5H10O có bao nhiêu dông phân xeton

A. 2     B. 3     C. 4    D. 5

Lời giải:

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Chọn B

Bài 77: Công thức nào ứng với tên gọi sau 3,3-dimetylpentanal

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Lời giải:

Đáp án A

Bài 78: Ứng với công thức C5H10O2 có bao nhiêu đồng phân axit

A. 2     B. 3     C. 4     D. 5

Lời giải:

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Chọn C

Bài 79: Tên gọi của hợp chất sau:

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

A. Axit 3,3-điclo-2-metylpentanoic

B. Axit 2-metyl-3,3-điclopentanoic

C. Axit 2,2-điclo-2-metylpentanoic

D. Axit 3,3-điclo-4-metylpentanoic

Lời giải:

Đáp án A

Bài 80: Gọi tên công thức sau

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

A. Axit 2-hidroxi butan dioic (axit malic).

B. Axit 2,3-dihidroxi butan dioic (axit tactric)

C. Axit 2,3-dihidroxi butanoic

D. Axit 2,2-dihidroxi butan dioic

Lời giải:

Đáp án B

Bài 81: Ứng dụng nào sau đây không phải của anđehit fomic

A. Dùng để sản xuất nhựa phenol-fomanđehit.

B. Dùng để sản xuất nhựa ure-fomanđehit.

C . Dùng để tẩy uế, ngâm mẫu động vật.

D. Dùng để sản xuất axit axetic.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 82: Tên thay thế của CH3-CH(CH3)-CH2-CHO là

A. 3-metylbutanal.     B. 2-metylbutan-4-al.

C. isopentanal.     D. pentanal.

Lời giải:

Đáp án A

Bài 83: Cho axit X có CTCT CH3CH(CH3)CH2CH2COOH.Tên của X là:

A. Axit 2-metylpentanoic     B. Axit 2-metylbutanoic

C. Axit isohexanoic     D. Axit 4-metylpentanoic.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 84: Công thức nào dưới đây là của axit 2,4-đimetylpentanoic?

A.CH3CH(CH3)CH(CH3)CH2COOH

B.CH3CH(CH3)CH2CH(CH3)COOH

C.CH3C(CH3)2CH2CH(CH3)COOH

D.CH(CH3)2CH2CH2COOH.

Lời giải:

Đáp án B

Bài 85: Cho 11,6g anđehit propionic tác dụng vừa đủ với V(l) H2(đktc) có Ni làm xúc tác. V có giá trị là

A. 6,72     B. 8,96     C.4,48     D.11,2

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn R–CHO + H2 to, Ni→ R–CH2OH

nH2 = nandehit = 11,6/58 = 0,2 mol

=> V = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Hay lắm đó

Bài 86: Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là

A. CH2O.     B. C2H4O.    C. C3H6O.     D. C2H2O2.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

R–CHO + H2 to, Ni→ R–CH2OH

nH2 = 0,1 mol => nandehit = 0,1 mol; Mandehit = 29 => HCHO

Bài 87: Hợp chất hữu cơ A mạch hở có công thức CnH2nO. Vậy A không thể là:

A. Andehit no đơn chức

B. Ancol không no có 1 nối đôi

C. Xeton no đơn chức

D. Andehit đơn chức có 1 nối đôi

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn Andehit đơn chức có 1 nối đôi có CT là CnH2n-2O

Bài 88: Hóa hơi hoàn toàn 2,9 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O thu được thể tích bằng thể tích của 2,2 gam CO2 trong cùng điều kiện. Mặt khác 2,9 gam A tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam Ag. Vậy tên của A là:

A. Fomandehit

B. Axetandehit

C. Andehit oxalic

D. Andehit propioic

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

MA = 2,9.44/2,2 = 58 đvC

Số mol A phản ứng = 2,9/58 = 0,05 mol

Số mol Ag tạo thành = 21,6/108 = 0,2 mol

Tỉ lệ số mol A : số mol Ag = 1 : 4

=> A có 2 nhóm chức hoặc A là HCHO, tuy nhiên M = 58.

Vậy A là (CHO)2: andehit oxalic

Bài 89: Cho các axit sau: HCOOH (1); (CH3)2CHCOOH (2); CH3COOH (3); C2H5COOH (4) và CH3CH2CH2COOH (5). Chiều tăng tính axit được sắp xếp là:

A. 2 → 3 → 1 →4 →5

B. 2 → 5 → 4 → 3 → 1

C. 5 → 2 → 3 → 4 → 1

D. 3 → 2 → 4 → 1 → 5

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

Nhóm ankyl đẩy e làm cho tính axit giảm, nhóm ankyl càng lớn thì tính axit càng giảm.

(2) có 2 nhóm –CH3 đẩy e mạnh hơn nhóm CH3CH2CH2- nên tính axit của (5) mạnh hơn (2).

Bài 90: Axeton là nguyên liệu để tổng hợp nhiều dược phẩm và một số chất dẻo, một lượng lớn axeton dùng làm dung môi trong sản xuất tơ nhân tạo và thuốc súng không khói. Trong công nghiệp, axeton được điều chế bằng phương pháp nào sau đây ?

A. Oxi hoá rượu isopropylic.

B. Chưng khan gỗ.

C. Nhiệt phân CH3COOH/xt hoặc (CH3COO)2Ca.

D. Oxi hoá cumen (isopropyl benzen).

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Bài 91: Tên thay thế của CH3-CH(CH3)-CH2-CHO là

A. 3-metylbutanal.     B. 2-metylbutan-4-al.

C. isopentanal.     D. pentanal.

Lời giải:

Đáp án A

Bài 92: Tên thông thường của CH3-CH2-CHO là

A. anđehit propanal.    

B. anđehit propionic.

C. propanđehit.     D. propanal.

Lời giải:

Đáp án B

Bài 93: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của H2 trong X là

A. 46,15%.     B. 35,00%.     C. 53,85%.     D. 65,00%.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

nCO2 = 0,35 mol; nH2O = 0,05 mol

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Bài 94: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 2 andehit no, đơn chức thu được 0,36 gam H2O. Mặt khác nếu thực hiện phản ứng hidro hóa m (gam) hỗn hợp trên rồi đem đốt cháy thì thu được a (gam) khí CO2. Vậy a có giá trị là:

A. 0,44 gam

B. 0,88 gam

C. 0,66 gam

D. 1,344 gam

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Ta thấy khi thực hiện phản ứng hidro hóa hoàn toàn thì số nguyên tử C vẫn bảo toàn, nghĩa là đốt ancol thì khối lượng (hay số mol) CO2 vẫn bằng khối lượng (hay số mol) CO2 của andehit ban đầu.

Từ nhánh (1) của sơ đồ ta thấy nCO2 = nH2O

Nên mCO2 = 0,36/18. 44 = 0,88 gam

Hay lắm đó

Bài 95: Đun nóng hợp chất hữu cơ X với dd AgNO3/NH3 dư, thu được sản phẩm Y. Cho Y phản ứng với NaOH hoặc HCl đều thu được khí vô cơ. X có thể là:

A. CH3COONH4

B. CH3CHO

C. HCHO

D. C2H5CHO

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + Ag

       (Y)

(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O

(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O

Bài 96: Andehit bị khử khi tác dụng với chất nào dưới đây?

A. H2/Ni, to

B. AgNO3/NH3

C. Br2

D. Cu(OH)2

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

R – CHO + H2 to, Ni→ R – CH2OH

Bài 97: Cho 0,3 mol hỗn hợp gồm 2 rượu đơn chức có số C liên tiếp tác dụng hoàn toàn với CuO thu được hỗn hợp X gồm 2 andehit. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 86,4 gam Ag. Hai andehit trên là:

A. CH3CHO và CH2 =CH – CHO

B. HCHO và CH3CHO

C. HCHO và C2H5CHO

D. CH2 = CH – CHO và C3H7CHO

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

Số mol andehit ≤ nAg/2

Vậy phải có 1 andehit là HCHO, 2 chất có số C liên tiếp

=> andehit còn lại là CH3CHO.

Bài 98: Công thức tổng quát của axit no hai chức, mạch hở là:

A. CnH2n-2O4

B. CnH2nO4

C. CnH2n-4O4

D. CnH2n+2O4

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Công thức tổng quát của axit no hai chức, mạch hở là: CnH2n-2O4

Bài 99: Cho các chất sau đây CH3CHO, CH3COOH, C3H5(OH)3 và C2H5OH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?

A. AgNO3/NH3

B. Cu(OH)2

C. dd Br2

D. NaOH

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

Cho Cu(OH)2 vào tất cả các mẫu thử sau đó đun nóng ống nghiệm:

- Mẫu xuất hiện kết tủa đỏ gạch là CH3CHO.

- Mẫu tạo dung dịch màu xanh nhạt là CH3COOH.

- Mẫu tạo dung dịch xanh thẫm là glixerol.

- Mẫu không làm tan Cu(OH)2 là C5H5OH.

Bài 100: Trung hòa 15 gam dấm ăn cần 25ml dung dịch NaOH 0,5M. Mẫu giấm ăn này có nồng độ:

A. 3%

B. 5%

C. 2,5%

D. 7,5%.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

nCH3COOH = nNaOH = 25.10-3.0,5 = 0,0125 mol

mCH3COOH = 0,0125 . 60= 0,75g

Nồng độ mẫu dấm = 0,75 / 15 .100 = 5%

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 11 chọn lọc, có lời giải hay khác: