X

Chuyên đề Hoá học lớp 11

Chuyên đề: Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic - Hoá học lớp 11


Chuyên đề: Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic

Với Chuyên đề: Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic Hoá học lớp 11 tổng hợp các dạng bài tập, trên 250 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 11.

Chuyên đề: Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic

Tổng hợp Lý thuyết chương Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic

Phương pháp giải các dạng bài tập chương Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic

Bài tập trắc nghiệm

Bài tập về phản ứng cộng H2 của Anđehit

A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa

Cộng H2 ( phản ứng khử) :

    Anđehit + H2tº, Ni→ Ancol bậc 1

    Xeton + H2tº, Ni→ Ancol bậc 2

Phản ứng này có thể xác định được số lượng nhóm chức andehit và có thể xác định được số lượng liên kết pi có thể có ở gốc R.

        CnH2n+2 – 2k –m (CHO)m + ( k+m) H2tº, Ni→ CnH2n+2-m(CH2OH)m

- Nếu nH2phản ứng = nandehit ⇒ andehit ban đầu là andehit no đơn chức

Nhận xét:

    + Khối lượng hỗn hợp tăng sau phản ứng = khối lượng của H2 phản ứng.

    + Nếu anđehit tham gia phản ứng là anđehit không no thì ngoài phản ứng khử nhóm CHO thành nhóm CH2OH còn có phản ứng cộng H2 vào các liên kết bội trong mạch cacbon.

- Nếu nH2 phản ứng ≥ nandehit ⇒ andehit ban đầu có thể là andehit no đơn chức hoặc không no đa chức.

Ví dụ minh họa

Bài 1: Cho hh HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ hh thu được sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và hòa tan các chất có thể tan được, thấy khối lượng bình tăng 11,8g. Lấy dd trong bình cho tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 thu được 21,6g Ag. Khối lượng CH3OH tạo ra trong phản ứng hợp hidro của HCHO là

Hướng dẫn:

Gọi số mol ban đầu của andehit focmic là: a mol

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Hỗn hợp sau phản ứng ngưng tụ gồm: CH3OH, HCHO hòa tan vào nước.

Khối lượng bình tăng: m↑ = 11,8 = (a-x).30 + 32.x = 30a + 2x

Anđehit tác dụng với AgNO3/NH3: nHCHO = nAg/4 = 0,05 mol = a – x (2)

Từ 1, 2 ⇒ x = 0,32 và a = 0,37; ⇒ mCH3OH = 0,32.32 = 10,24 g

Bài 2: Cho 0,1 mol andehit A có mạch cacbon không phân nhánh tác dụng hoàn toàn với hidro, thấy cần dùng 6,72 lit H2 (đkc) và thu được chất hữu cơ B. Cho lượng B này tác dụng với Na dư thì thu được 2,24 lit khí (đkc). Mặt khác, nếu lấy 8,4 gam A tác dụng dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được hỗn hợp X gồm 2 muối và 43,2 gam Ag.

a. Xác định CTCT A, B.

b. Tính khối lượng hỗn hợp muối.

Hướng dẫn:

Số mol H2 phản ứng: nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol ⇒ trong A có 3 liên kết π.

Số mol H2 sinh ra khi cho B tác dụng Na: nH2 sinh ra = 0,1 mol ⇒ trong A có 2 nhóm CHO

Vậy A là anđehit không no 2 chức ⇒ CTPT là CnH2n-2(CHO)2

Phương trình phản ứng

CnH2n-2(CHO)2 + 4AgNO3 + 4NH3 + H2O → CnH2n-2(COONH4)2 + 2NH4NO3 + 4Ag

0,1                                    0,4

Phân tử khối của A: MA = 8,4/0,1 = 84 ⇒ n = 2

Vậy CTCT của A và B lần lượt là: OHC-CH=CH-CHO và HO-2HC-CH=CH-CH2OH

b. Khối lượng hỗn hợp muối thu được là (muối gồm C2H3(COONH4)2 và NH4NO3

m = 151.0,1 + 0,2.80 = 31,1 g

Bài 3: Cho 7 gam chất A có CTPT C4H6O tác dụng với H2 dư có xúc tác tạo thành 5,92 gam ancol isobutylic.

a. Tên của A là:

A. 2-metylpropenal.        B. 2-metylpropanal.

C. but-2-en-1-ol.        D. but-2-en-1-al.

b. Hiệu suất của phản ứng là:

A. 85%.        B. 75%.        C. 60%.        D. 80%.

Hướng dẫn:

Căn cứ vào sản phẩm thu được ta thấy A phải có mạch nhánh, hở. Mặt khác từ công thức phân tử của A ta thấy trong A có 2 liên kết pi (π). Vậy A là 2-metylpropenal.

Phương trình phản ứng :

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Theo (1) và giả thiết ta có : n2-metylpropenal(pư) = n ancol-butylic = 5,92/74 = 0,08 mol

Vậy hiệu suất phản ứng là : H = 0,08.70/7.100% = 80%

Bài 4: Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là :

Hướng dẫn:

Căn cứ vào đáp án ta thấy các anđehit đều no nên không có phản ứng cộng H2 vào mạch C.

Phương trình phản ứng :

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Gọi số mol nhóm chức CHO trong A là x mol, theo phương trình phản ứng ta thấy, khối lượng sản phẩm sau phản ứng tăng thêm = khối lượng H2 phản ứng = 2x. Suy ra :

2x = 3,1 – 2,9 = 0,2 ⇒ x = 0,1.

- Nếu A là anđehit đơn chức thì MA = 2,9/0,1 = 29 (loại)

- Nếu A là anđehit 2 chức thì số mol của anđehit là 0,05 mol → MA = 2,9/0,05 = 58 .

Đặt công thức của A là R(CHO)2, ta có : R + 58 = 58 ⇒ R = 0.

Vậy A là HOC – CHO.

Bài 5: Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, no liên tiếp tác dụng hết với H2 tạo 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol.

a. Tổng số mol 2 ancol là :

A. 0,2 mol.        B. 0,4 mol.        C. 0,3 mol.        D. 0,5 mol.

b. Khối lượng anđehit có KLPT lớn hơn là :

A. 6 gam.        B. 10,44 gam.        C. 5,8 gam.        D. 8,8 gam.

Hướng dẫn:

Đặt CTPT TB của 2 anđehit no, đơn chức, kế tiếp nhau là Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án .

Phương trình phản ứng :

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án . Vậy hai anđehit là CH3CHO và C2H5CHO.

Áp dụng sơ đồ đường chéo cho số nguyên tử C trung bình của hai anđehit :

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

⇒ nC2H5CHO là 0,1 mol.

Vậy khối lượng của C2H5CHO là 58.0,1 = 5,8 gam.

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Khử hoá hoàn toàn một lượng andehyt đơn chức, mạch hở A cần V lit khí H2 . Sản phẩm thu được cho tác dụng với Na cho V/4 lit H2 đo cùng điều kiện. A là:

A. CH3CHO        C. Andehyt chưa no có 1 liên kết đôi trong mạch cacbon.

B. C2H5CHO        D. Andehyt chưa no có một liên kết ba trong mạch cacbon.

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 2: Cho 11,6g anđehit propionic tác dụng vừa đủ với V(l) H2(đktc) có Ni làm xúc tác. V có giá trị là

A. 6,72        B. 8,96        C.4,48        D.11,2

Lời giải:

Đáp án: C

R–CHO + H2tº, Ni→ R–CH2OH

nH2 = nandehit = 11,6/58 = 0,2 mol ⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Bài 3: Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là

A. CH2O.        B. C2H4O.        C. C3H6O.        D. C2H2O2.

Lời giải:

Đáp án: A

R–CHO + H2tº, Ni→ R–CH2OH

nH2 = 0,1 mol ⇒ nandehit = 0,1 mol; Mandehit = 29

Bài 4: Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, no liên tiếp tác dụng hết với H2 tạo 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol. Khối lượng anđehit có KLPT lớn hơn là

A. 6 gam.        B. 10,44 gam.        C. 5,8 gam.        D. 8,8 gam

Lời giải:

Đáp án: C

R–CHO + H2tº, Ni→ R–CH2OH

nandehit = nH2 = (15,2-14,6)/2 = 0,3 mol ⇒ Mandehit = 14,6/0,3 = 146/3

⇒ 2 andehit là C2H5CHO và CH3CHO; nC2H5CHO : nCH3CHO = 1 :2

⇒ nC2H5CHO = 0,1.58 = 5,8 g

Bài 5: Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là

A. HCHO và 50,56%.        B. CH3CHO và 67,16%.

C. CH3CHO và 49,44%.        D. HCHO và 32,44%.

Lời giải:

Đáp án: A

CTPT của 2 andehit là: Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

nandehit = ½ = 0,5 mol; nCO2 = 30,8/44 = 0,7 mol; ⇒ n = 1,4

⇒ 2 andehit là HCHO (0,3 mol) và CH3CHO (0,2 mol);

%mHCHO = 30.0,3/(30.0,3+0,2.44).100% = 50,56 %

Bài 6: X, Y là 2 andehit no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy 2,2 gam X và 2,32 gam Y cho tác dụng với H2 (Ni/tº). Sản phâm thu được cho tác dụng với Na dư thu được 952 ml khí đktc. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 100%. Công thức của X, Y và khối lượng Na tham gia phản ứng là:

A.CH3CHO, HCHO và 0,9775 g        B. HCHO, CH3CHO và 1,955 g

C.CH3CHO, C2H5CHO và 1,955 g        D. C2H5CHO và C3H7CHO và 0,9775 g

Lời giải:

Đáp án: B

R–CHO + H2tº, Ni→ R–CH2OH

        R–CH2OH + Na → R–CH2ONa + 1/2H2

nH2 = 0,0425 mol ⇒ nandehit = 0,0425.2 mol ⇒ Mandehit = 4,52/0,0425.2 = 53,2

⇒ 2 andehit là: HCHO và CH3CHO; mNa = 0,085.23 = 1,955 g

Bài 7: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của H2 trong X là

A. 46,15%.        B. 35,00%.        C. 53,85%.        D. 65,00%.

Lời giải:

Đáp án: A

        HCHO + H2tº, Ni→ CH3OH

        HCHO + O2 → CO2 + H2O

        CH3OH + O2 → CO2 + 2H2O

nCO2 = 0,35 mol; nH2O = 0,65 mol ⇒ %VH2 = 46,15%

Bài 8: Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp x gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

A. 17,8.        B. 24,8.        C. 10,5.        D. 8,8.

Lời giải:

Đáp án: A

nanđehit = 0,5 mol

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

⇒ m = (14.1,4 + 16).0,5 = 17,8 (gam)

Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Anđehit

A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa

Lý thuyết và Phương pháp giải

Oxi hóa không hoàn toàn anđehit sẽ thu được axit cacboxylic

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Ví dụ minh họa

Bài 1: Oxi hóa 1,76 gam một anđehit đơn chức được 2,4 gam một axit tương ứng. Anđehit đó là:

Hướng dẫn:

Đặt công thức của anđehit là RCHO.

Phương trình phản ứng :

        2RCHO + O2tº, xt→ 2RCOOH (1)

mol:    2x               x                    2x

số mol O2 phản ứng x = (2,4-1,76)/32 = 0,02 mol

Khối lượng mol của RCHO là : R + 29 = 1,76/0,02.2 = 44 ⇒ R = 15 (R : CH3-)

Bài 2: Đem oxi hóa 2,61 gam anđehit X thì thu được 4,05 gam axit cacboxylic tương ứng. Vậy công thức của anđehit là :

Hướng dẫn:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

số mol O2 phản ứng x = (4,05 - 2,61)/32 = 0,045 mol

- Nếu anđehit có dạng RCHO thì :

nRCHO = 2nO2 = 0,09 mol ⇒ R + 29 = 2,61/0,09 = 29 ⇒ R = 0 (loại).

- Nếu anđehit có dạng R(CHO)2 thì :

nR(CHO)2 = nO2 = 0,045 mol ⇒ R + 29.2 = 2,61/0,045 = 58 ⇒ R=0 (Thỏa mãn).

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Oxi hóa 17,4 gam một anđehit đơn chức được 16,65 gam axit tương ứng (H = 75%). Anđehit có công thức phân tử là :

A. CH2O.        B. C2H4O.        C. C3H6O.        D. C3H4O.

Lời giải:

Đáp án: C

–CHO + 1/2 O2tº, xt→ –COOH

mRCHO = 17,4.75% = 13,05 g , nO2 = 0,1125 mol

M(RCHO) = R + 29 = 58 ⇒ R = 29 (R:C2H5-) ⇒ C2H5CHO.

Bài 2: Oxi hóa 1,8 gam HCHO thành axit với hiệu suất H% thu được hỗn hợp X. Cho X tham gia phản ứng tráng gương thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của H là :

A. 60.        B. 75.        C. 62,5.        D. 25.

Lời giải:

Đáp án: B

Gọi số mol HCHO bị oxi hóa thành axit là x, số mol HCHO dư là y.

nHCHO = x+y = 1,8/30

nAg = 2x + 4y = 16,2/108 = 0,15

Giải hệ pt ⇒ x= 0,045 mol, y = 0,025 mol

H= 0,045/0,06= 75%

Bài 3: Một hỗn hợp gồm andehit acrylic và một andehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam hỗn hợp trên cần 2,296 lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm chát hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 8,5 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là:

A.HCHO        B. C2H5CHO        C. CH3CHO        D. C3H5CHO

Lời giải:

Đáp án: C

nCO2 = 0,085 mol; nO2 = 0,1025 mol;

mH2O = 1,72 + 0,1025.32 – 0,085.44 = 1,26 ⇒ nH2O = 0,07 mol;

mO(X) = 1,72 – 0,085.12 – 0,07.2 = 0,56 g ⇒ nO = 0,035

⇒ nandehit = 0,035 mol ⇒ Mandehit = 49 ⇒ X là andehit no đơn chức : CnH2nO;

Giải hệ 3 ẩn:

x+ y = 0,035

3x + ny = 0,085

56x + (14n+16)y = 1,72 ⇒ n = 2

Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là

A. CH3COCH3.        B. O=CH-CH=O.

C. CH2=CH-CH2-OH.        D. C2H5CHO

Lời giải:

Đáp án: D

nH2O = 0,351/18 = 0,0195 mol; nCO2 = 0,0195 ⇒ anđehit no đơn chức

Bài 5: Hỗn hợp Y gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp. Đốt 2,62g hỗn hợp Y tạo 2,912 lit CO2 (đktc) và 2,34g H2O. Công thức 2 anđehit là:

A. HCHO và C2H4O        B. C3H4O và C4H6O

C. C2H4O và C3H6O        D.C3H6O và C4H8O

Lời giải:

Đáp án: C

nH2O = 2,34/18 = 0,13 mol; nCO2 = 2,912/22,4 = 0,13 mol ⇒ andehit no đơn chức mạch hở.

CT của Y: CnH2nO; MY = 2,62n/0,13 ⇒ n = 2,6 ⇒ 2 andehit là C2H4O và C3H6O

Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 7,2g hợp chất hữu cơ A thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Biết A chỉ chứa một loại nhóm chức và 0,05 mol A tham gia phản ứng tráng gương thì tạo ra 0,1 mol Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của A là

A. C3H7CHO        B. CH3CHO        C. C2H5CHO        D. C2H3CHO

Lời giải:

Đáp án: A

A là andehit no đơn chức; MA = 7,2n/0,4 ⇒ n =4

Bài 7: Đốt cháy hết 8,8 gam hỗn hợp gồm 1 ankanalA và 1 ankanol B (có cùng số nguyên tử cacbon) thu được 19,8gam CO2 và 9 gam H2O. Tìm công thức phân tử của A

A. CH3CHO        B. CH3-CH2-CHO        C. HCHO        D. (CH3)2CH-CHO

Lời giải:

Đáp án: B

CnH2nO + (3n-1)/2 → O2 nCO2 + n H2O

CnH2n+2O + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + (n+1) H2O

nCO2 = 0,45 mol; nH2O = 0,5 mol ⇒ nB = 0,05 mol;

mO (hh) = 8,8 – 0,45.12 – 0,5.2 = 2,4 g ⇒ n(O)hh = 0,15 mol ⇒ nA = 0,1 mol

⇒ n.0,15 = 0,45 ⇒ n = 3

Bài 8: Đốt cháy hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức thu được 0,4 mol CO2. Hidro hóa hoàn toàn 2 anđehit này cần 0,2 mol H2 thu được hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu thì số mol H2O thu được là:

A. 0,4 mol        B. 0,6mol        C. 0,8 mol        D. 0,3 mol

Lời giải:

Đáp án: B

CnH2nO + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + n H2O

CnH2nO + H2tº, Ni→ CnH2n+2O

CnH2n+2O + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + (n+1) H2O

⇒ nH2O thu đc = nCO2 + nH2 = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol.

Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một axit hữu cơ no A thu được 1,62 gam H2O. A là

A. C3H7COOH.        B. C2H5COOH.

C. HCOOH.        D. CH3COOH.

Lời giải:

Đáp án: B

CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → n CO2 + n H2O

nH2O = 1,62/18 = 0,09 mol ⇒ nA = 0,09/n ⇒ MA = 74/3 ⇒ n = 3

Phản ứng oxi hóa hoàn toàn Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic

A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa

- Phản ứng đốt cháy andehit, xeton

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

(a là số liên kết π ở gốc hiđrocacbon)

    + Đối với anđehit/xeton no, đơn chức (a=0, b=1) ta có :

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

⇒ Nếu nH2O = nCO2 ⇒ andehit/xeton ban đầu phải là andehit/xeton no đơn chức.

    + Đối với andehit/xeton không no (có một liên kết pi) đơn chức ta luôn có

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

⇒ nandehit/xeton = nCO2 – nH2O

    + Nếu nCO2 > nH2O ⇒ andehit/xeton ban đầu là andehit/xeton no đa chức hoặc là andehit/xeton chưa no đơn chức hoặc là andehit/xeton chưa no đa chức.

    + Không bao giờ có nCO2 < nH2O

- Phương trình đốt cháy axit cacboxylic

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

* Nhận xét :

    + Nếu a =0; b = 1 (axit cacboxylic no, đơn chức) thì nCO2 = nH2O

    + nO(axit) + nO(O2) = nO(CO2) + nO(H2O)

    + nCnH2n+2-2a-2bO2b = Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    + Số nguyên tử cacbon trong axit = Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Ví dụ minh họa

Bài 1: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là :

Hướng dẫn:

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :

mH2 = (m+1) – m = 1, nH2 = 0,5 mol

Đặt công thức trung bình của hai anđehit là Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án.

Phương trình phản ứng :

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Theo (1), (2) và giả thiết ta có:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Bài 2: Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là :

Hướng dẫn:

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mH2 = (m+1) – m = 1, 0,5 mol

Đặt công thức trung bình của hai anđehit là CnH2n+1CHO

Phương trình phản ứng:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Hai anđehit có công thức là HCHO và CH3CHO.

Áp dụng sơ đồ đường chéo cho số nguyên tử C trung bình của hai anđehit :

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

⇒ % về khối lượng của HCHO là : %HCHO = 50,56%

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là :

Hướng dẫn:

Axit cacbonxylic đơn chức có 2 nguyên tử O nên có thể đặt là ROOH.

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với oxi ta có :

nO(ROOH) + nO(O2) - nO(CO2) + nO(H2O) ⇒ 0,1.2 + nO(O2) = 0,3.2 + 0,2.1

⇒ nO(O2) = 0,6 mol → nO2 = 0,3 mol ⇒ VO2 = 6,72 lít.

Bài 4: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là :

Hướng dẫn:

Phản ứng của hỗn hợp X với NaHCO3 :

        -COOH + HCO3- → -COO- + CO2 + H2O (1)

Theo (1) và giả thiết ta suy ra : nO(axit) = 2n -COOH = 2nCO2 =1,4 mol

Áp dụng định luật BTNT đối với O, ta có :

nO(oxit) + nO(O2) = nO(CO2) + nO(H2O) ⇒ nO(H2O) =1,4 + 2.0,4 - 2.0,8 = 0,6 ⇒ nH2O = 0,6 mol

Bài 5: Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là :

Hướng dẫn:

Đặt công thức chung của hai axit là CnH2nO2

    Phương trình phản ứng của X với NaOH :

        –COOH + NaOH → –COONa + H2O (1)

    Theo (1) và phương pháp tăng giảm khối lượng, ta có :

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    Phương trình phản ứng đốt cháy X :

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Vậy thể tích oxi (đktc) cần dùng là : V = 0,15.22,4 = 3,36 lít.

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Oxi hóa 17,4 gam một anđehit đơn chức được 16,65 gam axit tương ứng (H = 75%). Anđehit có công thức phân tử là :

A. CH2O.        B. C2H4O.        C. C3H6O.        D. C3H4O.

Lời giải:

Đáp án: C

–CHO + 1/2 O2tº, xt→ –COOH

mRCHO = 17,4.75% = 13,05 g , nO2 = 0,1125 mol

M(RCHO) = R + 29 = 58 ⇒ R = 29 (R:C2H5-) ⇒ C2H5CHO.

Bài 2: Oxi hóa 1,8 gam HCHO thành axit với hiệu suất H% thu được hỗn hợp X. Cho X tham gia phản ứng tráng gương thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của H là :

A. 60.        B. 75.        C. 62,5.        D. 25.

Lời giải:

Đáp án: B

Gọi số mol HCHO bị oxi hóa thành axit là x, số mol HCHO dư là y.

nHCHO = x+y = 1,8/30

nAg = 2x + 4y = 16,2/108 = 0,15

Giải hệ pt ⇒ x= 0,045 mol, y = 0,025 mol

H= 0,045/0,06= 75%

Bài 3: Một hỗn hợp gồm andehit acrylic và một andehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam hỗn hợp trên cần 2,296 lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm chát hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 8,5 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là:

A.HCHO        B. C2H5CHO        C. CH3CHO        D. C3H5CHO

Lời giải:

Đáp án: C

nCO2 = 0,085 mol; nO2 = 0,1025 mol;

mH2O = 1,72 + 0,1025.32 – 0,085.44 = 1,26 ⇒ nH2O = 0,07 mol;

mO(X) = 1,72 – 0,085.12 – 0,07.2 = 0,56 g ⇒ nO = 0,035

⇒ nandehit = 0,035 mol ⇒ Mandehit = 49 ⇒ X là andehit no đơn chức : CnH2nO;

Giải hệ 3 ẩn:

x+ y = 0,035

3x + ny = 0,085

56x + (14n+16)y = 1,72 ⇒ n = 2

Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là

A. CH3COCH3.        B. O=CH-CH=O.

C. CH2=CH-CH2-OH.        D. C2H5CHO

Lời giải:

Đáp án: D

nH2O = 0,351/18 = 0,0195 mol; nCO2 = 0,0195 ⇒ anđehit no đơn chức

Bài 5: Hỗn hợp Y gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp. Đốt 2,62g hỗn hợp Y tạo 2,912 lit CO2 (đktc) và 2,34g H2O. Công thức 2 anđehit là:

A. HCHO và C2H4O        B. C3H4O và C4H6O

C. C2H4O và C3H6O        D.C3H6O và C4H8O

Lời giải:

Đáp án: C

nH2O = 2,34/18 = 0,13 mol; nCO2 = 2,912/22,4 = 0,13 mol ⇒ andehit no đơn chức mạch hở.

CT của Y: CnH2nO; MY = 2,62n/0,13 ⇒ n = 2,6 ⇒ 2 andehit là C2H4O và C3H6O

Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 7,2g hợp chất hữu cơ A thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Biết A chỉ chứa một loại nhóm chức và 0,05 mol A tham gia phản ứng tráng gương thì tạo ra 0,1 mol Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của A là

A. C3H7CHO        B. CH3CHO        C. C2H5CHO        D. C2H3CHO

Lời giải:

Đáp án: A

A là andehit no đơn chức; MA = 7,2n/0,4 ⇒ n =4

Bài 7: Đốt cháy hết 8,8 gam hỗn hợp gồm 1 ankanalA và 1 ankanol B (có cùng số nguyên tử cacbon) thu được 19,8gam CO2 và 9 gam H2O. Tìm công thức phân tử của A

A. CH3CHO        B. CH3-CH2-CHO        C. HCHO        D. (CH3)2CH-CHO

Lời giải:

Đáp án: B

CnH2nO + (3n-1)/2 → O2 nCO2 + n H2O

CnH2n+2O + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + (n+1) H2O

nCO2 = 0,45 mol; nH2O = 0,5 mol ⇒ nB = 0,05 mol;

mO (hh) = 8,8 – 0,45.12 – 0,5.2 = 2,4 g ⇒ n(O)hh = 0,15 mol ⇒ nA = 0,1 mol

⇒ n.0,15 = 0,45 ⇒ n = 3

Bài 8: Đốt cháy hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức thu được 0,4 mol CO2. Hidro hóa hoàn toàn 2 anđehit này cần 0,2 mol H2 thu được hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu thì số mol H2O thu được là:

A. 0,4 mol        B. 0,6mol        C. 0,8 mol        D. 0,3 mol

Lời giải:

Đáp án: B

CnH2nO + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + n H2O

CnH2nO + H2tº, Ni→ CnH2n+2O

CnH2n+2O + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + (n+1) H2O

⇒ nH2O thu đc = nCO2 + nH2 = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol.

Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một axit hữu cơ no A thu được 1,62 gam H2O. A là

A. C3H7COOH.        B. C2H5COOH.

C. HCOOH.        D. CH3COOH.

Lời giải:

Đáp án: B

CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → n CO2 + n H2O

nH2O = 1,62/18 = 0,09 mol ⇒ nA = 0,09/n ⇒ MA = 74/3 ⇒ n = 3

Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit đơn chức cần V lít O2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là

A. 6,72 lít.        B. 8,96 lít.        C. 4,48 lít.        D. 5,6 lít.

Lời giải:

Đáp án: A

nO(O2) = 0,3.2 + 0,2 – 0,1.2 = 0,6 ⇒ nO2 = 0,3 ⇒ V = 6,72 lít

Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam một axit E no, mạch thẳng thu được 4,032 lít CO2 (đkc) và 2,7 gam H2O. CTCT của E là

A. CH3COOH.        B. C17H35COOH.

C. HOOC(CH2)4COOH.        D. CH2=C(CH3)COOH.

Lời giải:

Đáp án: C

CnH2n+2-2aOa + O2 → n CO2 + (n +1 – a) H2O

nCO2 = 0,18 mol; nH2O = 2,7/18 = 0,15 mol; nCO2 > nH2O; E no đa chức mạch thẳng; nE = 0,03 mol ⇒ ME = 146

Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ, sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36g và bình 2 tăng 0,88g. CTPT của axit là:

A. C2H4O2        B. C3H6O2        C. C5H10O2        D. C4H8O2.

Lời giải:

Đáp án: D

nCO2 = nH2O = 0,02 mol ⇒ axit no, đơn chức CnH2nO2 ⇒ naxit = 0,02/n

⇒ Maxit = 22n ⇒ n = 4

Bài 13: Đốt cháy 4,09g hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic người ta thu được 3,472 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp phải là:

A. HCOOH và CH3COOH        B. CH3COOH và C2H5COOH

C. C2H5COOH và (CH3)2CHCOOH        D. C2H5COOH và CH3CH2CH2COOH.

Lời giải:

Đáp án: B

nCO2 = 0,155 mol; nA = 0,155/n ⇒ MA = 26,4n ⇒ n = 2,6

Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một axit hữu cơ A no, sản phẩm sau phản ứng được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 50g kết tủa và khối lượng bình tăng lên 29,2 gam. Mặt khác để trung hoà 0,15 mol A thì cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của A biết A có cấu tạo mạch thẳng:

A. HOOCCH2CH2COOH        B. HOOCCH(CH3)COOH

C. CH3–COOH        D. HOOC–COOH

Lời giải:

Đáp án: A

nA = ½ nNaOH ⇒ A là axit 2 chức; nCO2 = 0,5 mol

⇒ nH2O = (29,2-0,5.44)/18 = 0,4 mol ⇒ naxit = 0,1 mol

⇒ Maxit = 118 ⇒ A là: HOOCCH2CH2COOH

Bài 15: Một axit hữu cơ no A có khối lượng 10,5g tương ứng với 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn A rồi cho sản phẩm qua nước vôi trong dư, thu được 52,5 g kết tủa. Tìm CTCT

A. C2H5COOH        B. HOOC–COOH

C. CH3COOH        D. HCOOH

Lời giải:

Đáp án: C

nCO2 = 52,5/100 = 0,525 mol;

CnH2n+2-2aO2a + (3n+1-a)/2O2 → n CO2 + (n +1 – a) H2O

⇒ n = 0,525/0,175 = 3

M(TB)= 10,5/0,175 = 60 = 14.3 + 2 – 2a + 16a ⇒ a = 2

⇒ axit đơn chức ⇒ CH3COOH

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 11 chọn lọc, có đáp án hay khác: