Các dạng bài tập về Xicloankan - Hoá học lớp 11
Các dạng bài tập về Xicloankan
Với Các dạng bài tập về Xicloankan Hoá học lớp 11 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Xicloankan từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 11.
A. Bài tập tự luận
Bài 1: Chất khí A là 1 xicloankan. Khi đốt cháy 672 ml A(đktc), thì thấy khối lượng CO2 tạo thành nhiều hơn khối lượng nước tạo thành 3,12 g.
a. Xác định công thức phân tử.
b. Viết công thức cấu tạo và tên các xicloankan ứng với công thức phân tử tìm được.
c. Cho chất A qua dung dịch brom, màu của dung dịch mất đi. Xác định công thức cấu tạo đúng của chất A.
Hướng dẫn:
Số mol khí A là: nA = 0,672/22,4 = 0,03 mol; đốt cháy xicloankan: nCO2 = nH2O = x
Khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O là 3,12 gam: mCO2 – mH2O = 44x – 18x = 26x = 3,12 ⇒ x = 0,12 mol.
a. Phương trình đốt cháy:
n = 0,12/0,03 = 4
Vậy CTPT của xicloankan là: C4H8
b. Các đồng phân cấu tạo xicloankan của C4H8 là:
c. Chất A làm mất màu dung dịch nước brom. Vậy CTCT của A là
Bài 2: Số đồng phân xicloankan ứng với CTPT C5H10:
Hướng dẫn:
Bài 3: Oxi hóa hoàn toàn 0,224 lit ( đktc) xicloankan X thu được 1,760g khí CO2. Biết X làm mất màu dd brom. X là:
Hướng dẫn:
CTPT X là CnH2n ; n = 0,04/0,01 = 4 ⇒ CTCT của X là :
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn một xicloankan A thu được hỗn hợp khí và hơi. Dẫn toàn bộ hỗn hợp đó qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo ra 9,85 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Hướng dẫn:
nH2O = nCO2 = nBaCO3 = 9,85/197 = 0,05 mol ⇒ mH2O = 0,05.18 = 0,9 gam; mCO2 = 0,05.44 = 2,2 gam; mgiảm= 9,85 – (0,9 + 2,2) = 6,75.
Bài 5: Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một monoxicloankan. Tỉ khối của A đối với hiđro là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58 g A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 g kết tủa. Công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp A là
Hướng dẫn:
nCO2 = nBaCO3 = 35,46/197 = 0,18 mol; nA= 2,58/51,6 = 0,05 mol; mH = 2,58 – 0,18.12 = 0,42 gam ⇒ nH2O = 0,21 mol; nankan = 0,21 – 0,18 = 0,03 mol ⇒ nxicloankan = 0,02 mol;
CTPT của ankan và xicloankan lần lượt là: CnH2n+2 và CmH2m; ta có: 0,02n + 0,03m = 0,18 ⇔ 2n + 3m = 18 ⇒ n = 3 và m = 4.
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Oxi hóa hoàn toàn 0,224 lit ( đktc) xicloankan X thu được 1,760g khí CO2. Biết X làm mất màu dd brom. X là:
A. Metylxiclobutan B. xiclopropan
C. xiclobutan D. Metylxiclopropan.
Lời giải:
Đáp án: D
CTPT X là CnH2n ; n = 0,04/0,01 = 4 ⇒ CTCT của X là :
Bài 2: Có những chất sau : xiclopropan, xiclobutan, metylxiclopropan, xiclopentan . Những chất nào có khả năng làm mất màu nước brom ở điều kiện thường .
A. xiclopropan và metylxiclopropan
B. xiclopropan và xiclobutan
C. xiclopropan
D. xiclopropan, xiclobutan và Metylxiclopropan.
Lời giải:
Đáp án: A
Bài 3: Khi cho Metylxiclopentan tác dụng với clo ( askt) có thể thu được mấy dẫn xuất monoclo
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Lời giải:
Đáp án: A
Các vị trí có thể tham gia thế clo được biểu diễn như sau:
Bài 4: Đun hỗn hợp khí A gồm propan và xiclopropan đi vào dung dịch brom sẽ quan sát được hiện tượng nào sau đây :
A. Màu của dung dịch nhạt dần, không có khí thoát ra.
B. Màu của dung dịch nhạt dần và có khí thoát ra.
C. Màu của dung dịch mất hẳn, không còn khí thoát ra.
D. Màu của dung dịch không đổi.
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 5: Xicloankan (chỉ có một vòng) A có tỉ khối so với nitơ bằng 3. A tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ cho một dẫn xuất monoclo duy nhất, xác định công thức cấu tạo cuả A?
Lời giải:
Đáp án: A
MA = 3.28 = 84 = 14n ⇒ n = 6 ⇒ CTCT của A
Bài 6: Hỗn hợp B gồm một ankan và 1 xicloankan. Dẫn m g B qua bình chứa nước brom dư thì khối lượng bình tăng 4,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam B thu được 11,2 lit CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Thành phần % khối lượng ankan trong B là?.
A. 41,67% B. 34,36% C. 52,81% D. 29,28%
Lời giải:
Đáp án: A
Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của xicloankan: mxicloankan = 4,2 gam
nH2O = 10,8/18 = 0,6 mol; nCO2 = 11,2/22,4 = 0,5 mol
mB = mC + mH = 0,5.12 + 0,6.2 = 7,2 gam
⇒ mankan = 7,2 – 4,2 = 3 gam
⇒ %(m)ankan = 3.110%/7,2 = 41,67%
Bài 7: Xicloankan (chỉ có một vòng) A có tỉ khối so với nitơ bằng 3. A tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ cho một dẫn xuất monoclo duy nhất, xác định công thức cấu tạo cuả A?
Lời giải:
Đáp án: A
MA = 3.28 = 84 = 14n ⇒ n = 6 ⇒ CTCT của A
Bài 8: Xicloankan A phản ứng với Cl2 ánh sáng thu được dẫn xuất monoclo B (trong đó clo chiếm 34% về khối lượng). Biết B có 4 đồng phân. Tên gọi của hợp chất A là:
A. metylxiclopropan B. 1,2-đimetylxiclopropan
C. Metylxiclobutan D. Xiclobutan.
Lời giải:
Đáp án: B