Bài tập về axit phophoric - Hoá học lớp 11
Bài tập về axit phophoric
Với Bài tập về axit phophoric Hoá học lớp 11 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập axit phophoric từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 11.
Axit phophoric tác dụng với kiềm
Khi dung dịch kiềm tác dụng với axit H3PO4 các phản ứng có thể xảy ra
OH- + H3PO4 → H2PO4- + H2O
2OH- + H3PO4 → HPO42- + 2H2O
3OH + H3PO4 → PO43- + 3H2O
nOH-/nH3PO4 = T
T ≤ 1 ⇒ H2PO4-
T = 2 ⇒ HPO42-
1 < T < 2 ⇒ 2 muối: H2PO4- và HPO42-
2 < T < 3 ⇒ 2 muối: HPO42- và PO43-
T ≥ 3 ⇒ PO43-
Ví dụ minh họa
Bài 1: Cho 44 gam NaOH 10% tác dụng với 10 gam axit H3PO4 39,2%.
a. Muối thu được là muối gì?
b. Tính nồng độ phần trăm muối trong dung dịch sau phản ứng.
Hướng dẫn:
Số mol NaOH là nNaOH = 44.10/100.40 = 0,11 mol
Số mol H3PO4 là nH3PO4 = 10.39,2/100.98 = 0,04 mol
T = 0,11/0,04 = 2,75 mol ⇒ tạo ra 2 muối Na2HPO4 và Na3PO4
Phương trình phản ứng:
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
Ta có : x + y = 0,04 (1) và 2x + 3y = 0,11 (2) ⇒ x = 0,01 và y = 0,03 mol
⇒nNa2HPO4 = 0,01 mol và nNa3PO4 = 0,03 mol
mNa2HPO4 = 0,01.142 = 1,42 gam; mNa3PO4 = 0,03.164 = 4,92 gam
mdd = 44 + 10 = 54 gam
Nồng độ phần trăm của các muối trong dung dịch sau phản ứng là:
C%( Na2HPO4) = 1,42/54.100% = 2,63%; C%( Na3PO4) =4,92/54.100% = 9,11%
Bài 2: Cho 100 ml dung dịch H3PO4 0,2 M vào 1 lit dung dịch Ca(OH)2 0,012 M. Tính khối lượng muối tạo thành sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hướng dẫn:
nH3PO4 = 0,02 mol; nOH- = 0,024 mol
T = 0,024/0,02 = 1,2 ⇒ tạo ra 2 muối H2PO4- và HPO42-
Phương trình phản ứng:
Ca(OH)2 + 2H3PO4 → Ca(H2PO4)2 + 2H2O
Ca(OH)2 + H3PO4 → CaHPO4 + 2H2O
Gọi số mol của Ca(H2PO4)2 và CaHPO4 lần lượt là x, y mol
Ta có : 2x + y = 0,02 (1) và x + y = 0,012 (2)
⇒x = 0,008 mol và y = 0,004 mol
Khối lượng các muối sau phản ứng là:
mCa(H2PO4)2 = 0,008. 234 = 1,872 gam
mCaHPO4 = 0,004. 136 = 0,544 gam
Bài 3: Cho 44g NaOH vào dd chứa 39,2g H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dd thu được đến cạn khô. Muối được tạo nên và khối lượng muối khan thu được là:
Hướng dẫn:
T = 2,75 tạo 2 muối: Na2HPO4 (x mol) và Na3PO4 (y mol); 2x + 3y = 1,1 (1) và x + y = 0,4 (2) ⇒ x = 0,1 và y = 0,3.
Bài 4: Số mol P2O5 cần thêm vào dd chứa 0,03 mol KOH để thu được dd chứa 2 muối K2HPO4 và KH2PO4 với số mol bằng nhau:
Hướng dẫn:
nK2HPO4 = nKH2PO4 = x mol; 2x + x = 0,03 ⇒ x= 0,01 mol; nH3PO4 = 0,01 + 0,01 = 0,02 mol ⇒ nP2O5 = 0,02/2 = 0,01 mol.
Bài 5: Cho 100 ml dung dịch H3PO4 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH a M thu được 1,2 gam muối NaH2PO4 và 1,42 mol Na2HPO4. Giá trị của a là:
Hướng dẫn:
nNa2HPO4 = 0,01 mol; nNaH2PO4 = 0,01 mol; nNaOH = 0,01 + 0,01.2 = 0,03 mol ⇒ a = 0,03/0,2 = 0,15 M