Các dạng bài tập về Silic và hợp chất - Hoá học lớp 11
Các dạng bài tập về Silic và hợp chất
Với Các dạng bài tập về Silic và hợp chất Hoá học lớp 11 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Silic và hợp chất từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 11.
A. Bài tập tự luận
Bài 1: Một loại thủy tinh chịu lực có thành phần theo khối lượng của các oxit như sau: 13% Na2O; 11,7% CaO và 75,3% SiO2. Thành phần của loại thủy tinh này được biểu diễn dưới dạng công thức nào?
Hướng dẫn:
Tỷ lệ số mol của các oxit: nNa2O : nCaO : nSiO2 = 13/62 = 11,7/56 = 75,3/60 = 0,21 : 0,21 : 1,255 = 1:1:6
Vậy công thức của loại thủy tinh này: Na2O.CaO. 6SiO2
Bài 2: Khi cho 14,9 gam hỗn hợp Si, Zn và Fe tác dụng với dung dịch NaOH thu được 6,72 lít khí(đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó khi tác dụng với dư dung dịch HCl sinh ra 4,48 lít khí(đktc). Xác định thành phần của hỗn hợp trên.
Hướng dẫn:
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Si, Zn, Fe ta có: 28x + 65y + 56z = 14,9 (1)
Khi cho hh tác dụng với NaOH thì Si và Zn có phản ứng, ta có phương trình hóa học:
Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 ↑
y......................................... y
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑
x.................................................... 2x
Ta có: 2x + y = 0,3 (2)
Khi cho hỗn hợp tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Phương trình hóa học:
Zn + HCl → ZnCl2 + H2↑
Fe + HCl → FeCl2 + H2↑
⇒ y + z = 0,2 (3)
Từ 1, 2, 3 ta có: x = y = z = 0,1
⇒ %m(Si) = (0,1.28.100%)/14,9 = 18,79%
%m(Zn) = (0,1.65.100%)/14,9 = 43,62%
%m(Fe) = 100% - 18,79% - 43,62% =37,59%
Bài 3: Để hòa tan hoàn toàn 24 gam SiO2 cần dùng vừa hết m gam dd HF 25%, sau phản ứng thu được dd X. Giá trị của m là.
Hướng dẫn:
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
nSiO2 = 24/60 = 0,4 mol ⇒ nHF = 0,4.4 = 1,6 mol;
⇒ mHF = 1,6.20 = 32 gam ⇒ mdd = 32.100/25 = 128 gam.
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Cho 56 gam silic vào dd NaOH dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 22,4 B. 44,8 C. 56 D. 89,6
Lời giải:
Đáp án: D
nH2 = 2nSi = 2.2 = 4 mol ⇒ V = 89,6 lít
Bài 2: Đun nóng m gam Silic trong oxi dư thu được 53,4 gam silic đioxit. Giá trị của m
A. 18,69 gam B. 24,92 gam
C. 37,38 gam D. 12,46 gam.
Lời giải:
Đáp án: B
nH2 = 2nSi = 2.2 = 4 mol ⇒ V = 89,6 lít
Bài 3: Để điều chế được 12,6 gam Silic ở trong phòng thí nghiệm ta cần dùng bao nhiêu gam Mg, biết H=60%
A. 36 B. 21,6 C. 18 D. 10,8
Lời giải:
Đáp án: A
nSi = 12,6/28 = 0,45 mol ⇒ mMg = 0,45.2.24.100/60 = 36 gam
Bài 4: Trong công nghiệp, để sản xuất được 39,2 tấn silic theo phản ứng: SiO2 +2C −tº→ Si + 2CO cần dùng bao nhiêu tấn than cốc, biết H = 75%.
A. 33,6 B. 22,4 C. 44,8 D. 59,73
Lời giải:
Đáp án: C
nSi = 39,2/28 = 1,4 tấn mol ⇒ mC = 1,4.2.12.100/75 = 44,8 tấn
Bài 5: Một loại thuỷ tinh khó nóng chảy chứa 18,43% K2O, 10,98% CaO , 70,59% SiO2 về khối lượng. Thành phần của thuỷ tinh này biểu diễn dưới dạng các oxit là:
A. K2O.CaO.4SiO2 B. K2O.2CaO.6SiO2
C. K2O.CaO.6SiO2 D. K2O.3CaO.8SiO2
Lời giải:
Đáp án: C
nK2O : nCaO : nSiO2 = 0,196 : 0,196 : 1,1765 = 1: 1: 6 ⇒ CT cần tìm là: K2O.CaO.6SiO2
Bài 6: Silic đioxit phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau đây ?
A. NaOH, MgO, HCl B. KOH, MgCO3, HF
C. NaOH, Mg, HF D. KOH, Mg, HCl
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 7: Phản ứng nào sau đây không đúng ?
A. SiO2 + Na2CO3 −tº→ Na2SiO3 + CO2
B. Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3
C. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
D. SiO2 + 2NaOH (loãng) → Na2SiO3 + H2O
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 8: Người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bè mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây ?
A. dung dịch HCl B. dung dịch HF
C. dung dịch NaOH loãng D. dung dịch H2SO3
Lời giải:
Đáp án: B