X

Chuyên đề Hoá học lớp 11

Chuyên đề: Hidrocacbon không no - Hoá học lớp 11


Chuyên đề: Hidrocacbon không no

Với Chuyên đề: Hidrocacbon không no Hoá học lớp 11 tổng hợp các dạng bài tập, trên 300 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Hidrocacbon không no từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 11.

Chuyên đề: Hidrocacbon không no

Tổng hợp Lý thuyết chương Hidrocacbon không no

Phương pháp giải các dạng bài tập chương Hidrocacbon không no

Bài tập trắc nghiệm

Phản ứng đốt cháy của Anken, Ankađien, Ankin

A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa

a/ Anken

Lý thuyết và Phương pháp giải

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

• Khi đốt cháy một nhiều hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng tính được:

    nCO = nH2O hoặc nO = 1,5nCO = 1,5nH2O

    → Các hiđrocacbon đó là anken hay xicloankan.

• Đốt cháy hỗn hợp ankan + anken (xicloankan) thì

    nCO < nH2O hoặc nO2 > 1,5nCO2 và nankan = nH2O - nCO = 2(nO2- 1,5nCO2)

Ví dụ minh họa

Bài 1: Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam.

a. Tìm công thức phân tử của 2 anken đó?

b. Tính phần trăm khối lượng mỗi anken trong hỗn hợp X.

Hướng dẫn:

Phương trình đốt cháy:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

a. Ta có: 44. 0,1.ntb - 18. 0,1.ntb = 6,76 → ntb = 2,6 mol

Vậy công thức phân tử của 2 anken đó là: C2H4 và C3H6

b. Áp dụng sơ đồ đường chéo

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Số mol của C2H4 và C3H6 là: nC2H4 = 0,1.2/5 = 0,4 mol; nC3H6 = 0,1.3/5 = 0,6 mol

Phần trăm khối lượng của mỗi anken là:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít đkc 1 hiđrocacbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua dung dịch H2SO4 và dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng 5,4g, bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có 30g kết tủa. Tìm CTPT của X.

Hướng dẫn:

Số mol X là: nX = 2,24/22,4 = 0,1 mol

Khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng là khối lượng của H2O:

mH2O = 5,4 gam ⇒ nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol

Số mol CO2 là: nCO2 = nCaCO3 = 30/100 = 0,3 mol

Nhận thấy: nH2O = nCO2 ⇒ hidrocacbon X là anken

Phương trình đốt cháy:

        CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O

        0,1                            0,3

Ta có: 0,1.n = 0,3 ⇒ n = 3. Vậy CTPT của X là C3H6

b/ Akadien và Akin

Lý thuyết và Phương pháp giải

Phản ứng đốt cháy: CnH2n-2 + (3n - 1)/2 O2 → nCO2 + (n - 1)H2O

    nCO2 > nH2O và nCO2 - nH2O = nankin.

Ví dụ minh họa

Bài 1: Hỗn hợp A gồm một anken và một ankadien có thể tích là 6,72 lít (đktc) được chia thành 2 phần bằng nhau:

    - Phần 1: đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thu được 8,96 lít CO2 và 6,3 gam nước.

    - Phần 2: dẫn qua dung dịch brom dư bình tăng m gam.

a. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong A?

b. Khối lượng m là bao nhiêu?

c. Tìm CTPT của anken và ankađien?

Hướng dẫn:

Số mol của hỗn hợp A là: nA = 6,72/22,4 = 0,3 mol

Số mol A trong một phần là: n = 0,15 mol

Gọi CTPT của anken và ankadien lần lượt là: CnH2n và CmH2m-2 (n > 1; m > 2)

Phương trình đốt cháy:

        CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O

        CmH2m-2 + (3m-1)/2 O2 → mCO2 + (m-1) H2O

Số mol CO2 và mol H2O lần lượt là: nCO2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol; nH2O = 6,3/18 = 0,35 mol

Số mol của ankadien là: nankaddien = 0,4 – 0,35 = 0,05 mol

Số mol của anken là: nanken = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol

a. Phần trăm thể tích mỗi khí trong A là:

%Vanken = (0,1.100%)/0,15 = 66,67 % ; %Vankaddien = 100% - 66,67% = 33,33%

b. Dẫn A qua dung dịch Brom dư thì khối lượng bình brom tăng là khối lượng của A

mA = m↑ = mC + mH = 0,4.12 + 0,35.2 = 5,5 gam

c. Theo phương trình đốt cháy ta có: 0,05m + 0,1n = 0,4 ⇒ n = 2 và m = 4

Vậy CTPT của anken và ankadien là: C2H4 và C4H6

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X, dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 dư, bình 2 đựng 400ml dd Ca(OH)2 0,5M, không có khí đi ra khỏi bình 2. Kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng lên 3,6 gam, bình 2 có 10 gam kết tủa trắng. Xác định CTPT của X ?

Hướng dẫn:

Số mol Ca(OH)2 là: nCa(OH)2 = 0,5.0,4 = 0,2 mol;

Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O: mH2O = 3,6/18 = 0,2 mol

Số mol CaCO3: nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol

TH1: Khí CO2 đi vào bình 2 chỉ sinh ra CaCO3:

nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol

nH2O > nCO2 ⇒ hidrocacbon X là ankan.

Số mol ankan là: nankan = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol.

Phương trình đốt cháy:

        CnH2n+ 2 + (3n+1)/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O

0,1                    0,1 mol

Ta có : 0,1n = 0,1 ⇒ n =1. Vậy CTPT của X là CH4

TH2: Khí CO2 đi vào bình 2 tạo ra 2 muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2

nCa(HCO3)2 = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố C ta có: nCO2 = 0,1.2 + 0,1 = 0,3 mol

nCO2 > nH2O ⇒ Hidrocacbon là ankin

Phương trình đốt cháy: CnH2n-2 + (3n - 1)/2 O2 → nCO2 + (n - 1)H2O

Số mol ankin là: nankin = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

Theo phương trình ta có: 0,1n = 0,3 ⇒ n = 3 . Vậy CTPT của ankin là: C3H4

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 14,6 gam hh A (gồm 2 ankin X và Y là đồng đẳng liên tiếp, MX < MY) bằng oxi vừa đủ, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư, thấy dd thu được có khối lượng giảm đi 49 gam.

a. Xác định CTPT của X?

b. Tính % số mol của X, Y trong A?

Hướng dẫn:

a. Gọi CTPT của 2 ankin là: Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Phương trình đốt cháy:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Khối lượng dung dịch giảm 49 gam ta có: m↓ = mCaCO3 – (mH2O + mCO2)

⇒ 49 = 100.nCO2 – (18.nH2O + 44.nCO2) = 56.nCO2 – 18. nH2O (1)

Mặt khác: mA = mC + mH ⇒ 14,6 = 12.nCO2 + 2.nH2O (2)

Từ (1), (2) ta có : nCO2 = 1,1 và nH2O = 0,7 mol

Số mol 2 ankin là : nA = 1,1 – 0,7 = 0,4 mol

Theo phương trình phản ứng: 0,4. ntb = 1,1 ⇒ ntb = 2,75

Vậy CTPT của 2 ankin là: C2H2 và C3H4

b. Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Số mol của C2H2 và C3H4 là: nC2H2 = 0,4.1/4 = 0,1 mol; nC3H4 = 0,4.3/4 = 0,3 mol

Phần trăm khối lượng của mỗi anken là:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 olefin thu được (m + 4)g H2O và (m + 30)g CO2. Giá trị của m là :

A. 14 g        B. 21 g        C. 28g         D. 35 g.

Lời giải:

Đáp án: A

CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O

nH2O = nCO2 ⇒ mH2O/18 = mCO2/44 ⇒ m = 14 g

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là:

A. 92,4 lít.        B. 94,2 lít.        C. 80,64 lít.        D. 24,9 lít.

Lời giải:

Đáp án: C

CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O

nO2 =3/2 nO2 = 3/2 . 2,4 = 3,6 mol ⇒ VO2 = 3,6.22,4 = 80,64 lít

Bài 3: Chia hỗn hợp 2 anken thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong không khí thu được 6,3 gam H2O. Phần hai cộng H2 được hỗn hợp A. Nếu đốt cháy hoàn toàn phần hai thì thể tích CO2 (đktc) tạo ra là:

A. 3,36 lít        B. 7,84 lít        C. 6,72 lít        D. 8,96 lít

Lời giải:

Đáp án: B

CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O

CnH2n + H2 → CnH2n + 2

nCO2 = nH2O = 6,3/18 = 0,35 mol; VCO2 = 0,35 .22,4 = 7,84 lít

Bài 4: Hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X (đktc) thì thu được bao nhiêu gam CO2 và bao nhiêu gam H2O?

A. 33g và 17,1g.        B. 22g và 9,9g.

C. 13,2g và 7,2g.        D. 33g và 21,6g.

Lời giải:

Đáp án: A

C3H6 + 9/2 O2 → 3CO2 + 3H2O

C3H8 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O

nX = 0,25 mol ⇒ nCO2 = 0,25.3 = 0,75 mol; mCO2 = 0,75.44 = 33 gam;

mX = mC + mH ⇔ 21,8.2.0,25 = 0,75.12 + 2.nH2O

⇒ nH2O = 0,95mol; mH2O = 18.0,95 = 17,1 gam

Bài 5: Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y là:

A. 12,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8.

B. 8,6 gam C3H6và 11,2 gam C4H8.

C. 5,6 gam C2H4 và 12,6 gam C3H6.

D. 2,8 gam C2H4 và 16,8 gam C3H6.

Lời giải:

Đáp án: C

nCO2 = 1,3 mol; nH2O = 1,3 mol ⇒ Hidrocacbon là anken; CTPT là:

CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O

nX = 0,5 mol ⇒ ntb = 1,3/0,5 = 2,6 ⇒ 2 anken là: C2H4, C3H6;

nC2H4 : nC3H6 = 2:3 ⇒ nC2H4 = 0,2 mol và nC3H6 = 0,3 mol

⇒ mC2H4 = 0,2.28 = 5,6 gam và mC3H6 = 0,3.42 = 12,6 gam

Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của anken có trong X là

A.40%        B. 50%        C. 25%        D. 75%

Lời giải:

Đáp án: D

CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O

CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O

nankan = nH2O - nCO2 = 0,4 – 0,35 = 0,05 (mol)

nanken = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol → %Vanken = .100% = 75%

Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là

A. 0,09 và 0,01.        B. 0,01 và 0,09.

C. 0,08 và 0,02        D. 0,07 và 0,04

Lời giải:

Đáp án: A

CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O

CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 → nCO2 + (n+1) H2O → nankan = 0,23 – 0,14 = 0,09 mol

⇒ nanken = 0,1 – 0,09 = 0,01 mol

Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam ankađien liên hợp X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là

A. CH2 = C = CH2        B. CH2 = C – CH = CH2.

C. CH2 = C(CH3) – CH = CH2        D. CH2 = CH – CH = CH2

Lời giải:

Đáp án: D

Đặt CTPT X là CnH2n-2Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

→ CTPT: C4H6

Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí X (đktc) gồm buta–1,3–đien và etan sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch H2SO4 đặc thì khối lượng dung dịch axit tăng thêm bao nhiêu gam ?

A. 3,6 g.        B. 5,4 g.        C. 9,0 g.        D. 10,8 g.

Lời giải:

Đáp án: B

nH2O = 3.nX = 3.0,1 = 0,3 mol ⇒ m↑ = mH2O = 0,3.18 = 5,4 gam

Bài 10: 2,24 lít hỗn hợp X gồm buta–1,3–đien và penta–1–3-đien (đktc) có thể tác dụng hết tối đa bao nhiêu lít dung dịch brom 0,10 M ?

A. 2 lít.        B. 1 lít.        C. 1,5 lít.        D. 2,5 lít.

Lời giải:

Đáp án: A

nBr2 = 2nX = 0,2 mol ⇒ VBr2 = 0,2/0,1 = 2 lít

Bài 11: Đốt cháy 8 gam ankin X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư, thu được 60 gam kết tủa. CTPT của X là:

A. C2H2        B. C3H4        C. C5H8        D. C4H6

Lời giải:

Đáp án: B

CnH2n-2 + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + (n-1)H2O

nCO2 = nCaCO3 = 0,6 mol ⇒ MX = 8n/0,6 = 40n/3 ⇒ n = 3

Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích A gồm C2H6 và C2H2 thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol là 1:1. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu lần lượt là

A. 50%, 50%        B. 30%, 70%        C. 25% ,75%        D. 70% ,30%

Lời giải:

Đáp án: A

giả sử nA = 1 mol ; nC2H6 = x và nC2H2 = y; nH2O = nCO2 = 2 mol; x + y = 1 và 3x + y = 2 ⇒ x = 0,5 và y = 0,5 ⇒ %V

Bài 13: 1 mol hiđrocacbon X đốt cháy cho ra 5 mol CO2, 1mol X phản ứng với 2 mol AgNO3/NH3. Xác định CTCT của X.

A. CH2=CH-CH2-C≡C-H        C. CH2=CH-CH=CH-CH3

B. HC≡C-CH2- C≡C-H        D. CH2=C=CH-CH-CH2

Lời giải:

Đáp án: B

CTPT X là CxHy; x= 5 ⇒ có 5 nguyên tử C; X có 2 liên kết 3 ở đầu mạch.

Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở, nhẹ hơn không khí thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là:

A. 2 gam.        B. 4 gam.        C. 10 gam        D. 2,08 gam

Lời giải:

Đáp án: D

Hidrocacbon là C2H2 (vì M < Mkk; nBr2 = 2nankin)

nBr2 = 0,16 mol; nCO2 = 0,16 mol; nankin = 0,08 mol; m = 0,08.26 = 2,08 gam.

Bài 15: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là

A. 18,60 gam.        B. 18,96 gam.        C. 20,40 gam.        D. 16,80 gam.

Lời giải:

Đáp án: A

nCO2 = 3nX = 3.0,1 = 0,3 mol; mX = 0,1.21.2 = 4,2 gam

⇒ nH2O = (4,2 – 0,3.12)/2 = 0,3 mol;

m = mCO2 + mH2O = 0,3.44 + 0,3.18 = 18,6 gam

Phản ứng oxi hóa Anken, Ankađien, Ankin

A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

* Tỷ lệ : nAnken : = 3 : 2 và luôn không đổi

n R1 – CH =CH – R2 → Viết phương trình chỉ quan tâm nguyên tử C mang liên kết đôi

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Tính tỷ lệ mắt xích: n = Mpolyme/Manken

Ví dụ minh họa

Bài 1: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C2H4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là

Hướng dẫn:

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

⇒ V = 0,06.22,4 = 1,344 (lít)

Bài 2: Cho 3,5g một anken tác dụng với dung dịch KMnO4 loãng thì được 5,2g sản phẩm hữu cơ. Tìm CTPT của anken.

Hướng dẫn:

Gọi CTPT của anken là : CnH2n

Phương trình phản ứng :

3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n+2O2 + 2MnO2 + 2KOH

3.14n                                            3.14n + 102            M↑ = 102 g/mol

3,5                                                    5,2                    m↑ = 1,7 gam

n↑ = 1,7/102 = 1/60 ⇒ nanken = 0,05 mol

Manken = 3,5/0,05 = 70 = 14n ⇒ n = 5

Vậy CTPT của anken là : C5H10

Bài 3: Một hỗn A hợp hai olefin đồng đẳng kế tiếp nhau có thể tích 44,8 lít (đktc) dẫn qua bình chứa dung dịch KMnO4 dư, thấy khối lượng bình chứa dung dịch KMnO4 tăng 70g.

1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo hai olefin.

2. Sau khi phản ứng xảy ra thu được m gam kết tủa. Tính m?

Hướng dẫn:

Số mol hỗn hợp 2 anken: nA = 44,8/22,4 = 2 mol

Phương trình phản ứng: 3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n+2O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH

1. Khối lượng bình KMnO4 tăng là khối lượng của 2 anken :

Manken = 70 gam ⇒ MA = 70/2 = 35 ⇒ ntb = 35/14 = 2,5

Vậy CTPT của 2 anken là : C2H4 và C3H6

2. Theo phương trình phản ứng ta có: nMnO2 = 2.2/3 = 4/3 mol

Vậy khối lượng kết tủa thu được là: m = 84.4/3 = 112 gam

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:

A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH.

B. C2H5OH, MnO2, KOH.

C. K2CO3, H2O, MnO2.

D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.

Lời giải:

Đáp án: A

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H6O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH

Bài 2: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là

A. 2,240.        B. 2,688.        C. 4,480.        D. 1,344.

Lời giải:

Đáp án: D

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H6O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH

nKMnO4 = 0,2.0,2 = 0,04 mol; nC2H4 = 0,04.3/2 = 0,06 mol ⇒ VC2H4 = 0,06.22,4 = 1,344 lít

Bài 3: Anken A phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 được chất hữu cơ B có MB = 1,81MA. CTPT của A là:

A. C2H4        B. C3H6        C. C4H8        D. C5H10

Lời giải:

Đáp án: B

CTPT của anken A: CnH2n; chất hữu cơ B: CnH2n+2O2;

3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n+2O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH

MB = 1,81; MA ⇔ 14n + 34 = 1,81.14n ⇒ n = 3

Bài 4: Hiện nay PVC được điều chế theo sơ đồ sau: C2H4 → CH2Cl–CH2Cl → C2H3Cl → PVC. Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80% thì lượng C2H4 cần dùng để sản xuất 5000kg PVC là:

A. 280kg.        B. 1792kg.        C. 2800kg.        D. 179,2kg.

Lời giải:

Đáp án: C

nPVC = 5000/62,5 = 80 kmol ⇒ mC2H4 = 80.100.28/80 = 2800kg

Bài 5: Thổi 0,25 mol khí etilen qua 125ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung tính (hiệu suất 100%) khối lượng etylenglicol thu được bằng

A. 11,625g.        B. 23,25g.        C. 15,5g.        D. 31g.

Lời giải:

Đáp án: A

3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n+2O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH

netilenglicol = 0,125.3/2 = 0,1875 mol ⇒ m = 0,1875. 62 = 11,625 gam

Bài 6: Dẫn propen vào dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm hữu cơ là

A. CH3CH2CH2CH3        B. CH3CH(OH)CH3.

C. CH3CH=CHCH3        D.CH3CH(OH)CH2OH

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 7: Chất nào sau đây không làm đổi màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường?

A. Axetilen        B. Toluen        C. Propilen        D. Striren

Lời giải:

Đáp án: B

Phản ứng của Ankin với AgNO3 (Phản ứng thế hidro của Ank-1-in)

A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa

- Chỉ có ank-1-in hoặc các chất có liên kết ba đầu mạch mới có phản ứng với AgNO3/NH3.

• Tổng quát:

        CnH2n-2 + xAgNO3 + xNH3 → CnH2n-2-xAgx↓ + xNH4NO3.

        CxHy + aAgNO3 + aNH3 → CxHy-aAga↓ + aNH4NO3.

Chú ý:

    + nankin = n↓ ⇒ m↓ = mankin + 107.n↓.a.

    + Khối lượng bình đựng AgNO3/NH3 tăng bằng khối lượng ankin phản ứng.

    + Để tái tạo lại ankin ta cho ↓ phản ứng với HCl.

    + Anken và ankan không có phản ứng này.

Ví dụ minh họa

Bài 1: Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là

Hướng dẫn:

nC3H4 = nC3H3Ag = 17,64/147 = 0,12 mol

nC2H4 + 2nC3H4 = nH2 ⇒ nC2H4 = 0,1 mol ⇒ a = nC2H4 + nC3H4 = 0,22 mol

Bài 2: Hỗn hợp X gồm metan, etilen, axetilen. Sục 7 gam X vào nước brom dư thì thấy có 48 gam brom pư. Cho 7 gam trên pư với AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 24 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong X?

Hướng dẫn:

Gọi số mol của metan, etilen, axetilen lần lượt là x, y, z ta có: 16x + 28y + 26z = 7 (1)

Phương trình phản ứng:

        C2H4 + Br2 → C2H4Br2

        y………y

        C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

        z………2z

số mol brom phản ứng: nBr2 = 48/160 = 0,3 mol = y + 2z (2)

        C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2H2Ag2↓ + 2NH4NO3.

        z……………………………….z

Số mol kết tủa: n↓ = 24/240 = 0,1 mol = z (3)

Từ (1), (2), (3) ta có: x = y = z = 0,1 mol

Khối lượng mỗi chất trong X là:

mmetan = 0,1.16 = 1,6 gam; metilen = 0,1.28 = 2,8 gam; maxetilen = 0,1.26 = 2,6 gam

Bài 3: Một hỗn hợp khí (X) gồm 1 ankan, 1 anken và 1 ankin có V =1,792 lít (ở đktc) được chia thành 2 phần bằng nhau:

    + Phần 1: Cho qua dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo 0,735 g kết tủa và thể tích hỗn hợp giảm 12,5%

    + Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy có 12 gam kết tủa.

Xác định CTPT của các hiđrocacbon và %V các chất trong X biết ankan và anken có cùng số C?

Hướng dẫn:

Số mol ba chất trong X: nX = 0,08 mol⇒ số mol X trong một phần là: n = 0,04 mol

Thể tích hỗn hợp phần 1 giảm 12,5% ⇒ Số mol ankin trong mỗi phần là nankin = 0,04.0,125 = 0,005 mol. Nếu X là axetilen thì khối lượng kết tủa là 1,2 gam (trái với giả thiết)

    + Pư với AgNO3/NH3 ta có:

        CnH2n-2 + AgNO3 + NH3 → CnH2n-3Ag↓ + NH4NO3.

Mol:0,005                                        0,005

⇒ 0,005(14n + 105 ) = 0,735 ⇒ n = 3 ⇒ ankin là propin

    + Số mol CaCO3 : nCaCO3 = 0,12 mol ⇒ Số Ctb = 3 ⇒ hai chất còn lại là propan và propen.

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Dẫn V lít (đktc) axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 60 gam kết tủa. Giá trị V là:

A. 5,6 lit        B. 11,2 lit        C. 2,8 lit        D. 10,11 lit

Lời giải:

Đáp án: A

n↓ = 60/240 = 0,25 mol ⇒ naxetilen = 0,25.22,4 = 5,6 lít

Bài 2: Dẫn 10,8 gam but-1-in qua dd AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu x gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 26,8g        B. 16,1g        C. 53,6g        D. 32,2g

Lời giải:

Đáp án: D

nankin = 10,8/54 = 0,2 mol; n↓ = 0,2 mol ⇒ x = 0,2 .161 = 32,2 g

Bài 3: Dẫn 6,72 lít một ankin X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 44,1g kết tủa. CTPT của X là:

A. C2H2.        B. C3H4.        C. C5H8.        D. C4H6.

Lời giải:

Đáp án: B

nX = 0,3 mol ⇒ Mkết tủa = 44,1/0,3 = 147 ⇒ ankin là C3H4.

Bài 4: Dẫn 11,2 lít hh khí X (gồm axetilen và propin) vào dd AgNO3/NH3 dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn), sau phản ứng thu được 92,1 gam kết tủa. % số mol của axetilen trong X là.

A.70%        B. 30%        C. 60%        D. 40%

Lời giải:

Đáp án: D

gọi số mol của axetilen và propin lần lượt là: x và y mol; x + y = 0,5 mol; 240x + 147y = 92,1 ⇒ x = 0,2 và y = 0,3 ; %naxetilen = 0,2.100%/0,5 = 40%

Bài 5: Hỗn hợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. Vậy A là:

A. Axetilen        B. But-2-in.        C. But-1-in.        D. Pent-1-in.

Lời giải:

Đáp án: C

npropin = nA = 0,15 mol; m↓ = 0,15.147 + m↓A ⇒ m↓A = 46,2 – 22,05 = 22,05 ⇒ M↓ = 22,05/0,15 = 161 ⇒ ankin A là: C4H6 (but-1-in)

Bài 6: Một hỗn hợp gồm C2H2 và đồng đẳng A của axetilen có tỷ lệ mol 1:1. Chia hh thành 2 phần bằng nhau

+ Phần 1 tác dụng vừa đủ với 8,96 lít H2 (đktc) tạo hidrocacbon no.

+ Phần 2 tác dụng với 300ml dd AgNO3 1M/NH3 thu được 40,1g kết tủa. Tên gọi của A là:

A. pent-1-in        B. Vinylaxetilen        C. but-1-in        D. propin

Lời giải:

Đáp án: C

nC2H2 = nA = x; 2x + 2x = 4x = 0,4 mol ⇒ x = 0,1 mol; m↓C2H2 = 0,1.240 = 24 gam ⇒ m↓A = 40,1 – 24 = 16,1 gam ⇒ M↓A = 16,1/0,1 = 161 ⇒ A là but-1-in

Bài 7: Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dd AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là

A. 19,2 gam.        B. 1,92 gam.        C. 3,84 gam.        D. 38,4 gam.

Lời giải:

Đáp án: A

nX = 0,8 mol; nankan = nanken = 0,2 mol; nankin = 0,4 mol; M↓ankin = 96/0,4 = 240 ⇒ ankin là C2H2; nCO2 = 0,6 = 0,2n + 0,2m ⇒ n = 1 và m = 2 ⇒ ankan và ankin là: CH4 và C2H4

⇒ mX = 0,2.16 + 0,2.28 + 0,4.26 = 19,2 g

Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam ankin A bằng O2 vừa đủ thu được 22,4 lít CO2 (đktc). Mặt khác, dẫn m gam A qua dd AgNO3/NH3 dư thấy có 35 gam kết tủa màu vàng nhạt. CTPT của A là.

A. C7H12        B. C8H14        C. C5H8        D. C6H10

Lời giải:

Đáp án: C

CTPT ankin A: CnH2n-2 ; nA = 1/n; M↓A = 35n ⇒ n =5, M = 175 ⇒ A là C5H8

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 11 chọn lọc, có đáp án hay khác: