Bài tập về Nitơ (N2) cực hay, có lời giải chi tiết - Hoá học lớp 11
Bài tập về Nitơ (N2) cực hay, có lời giải chi tiết
Với Bài tập về Nitơ (N2) cực hay, có lời giải chi tiết Hoá học lớp 11 tổng hợp 25 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Nitơ (N2) từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 11.
Câu 1 . Vị trí của N (z = 7) trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. ô thứ 7, chu kỳ 2, nhóm IIIA.
B. ô thứ 7, chu kỳ 2, nhóm VA.
C. ô thứ 7, chu kỳ 3, nhóm III A.
D. ô thứ 7, chu kỳ 3, nhóm VA.
Lời giải:
Đáp án B
Cấu hình electron của N (z = 7): 1s22s22p3
→ N ở ô thứ 7 (z = 7), chu kỳ 2 (do có 2 lớp electron), nhóm VA (do 5 electron lớp ngoài cùng, nguyên tố p).
Câu 2 . Phương pháp chủ yếu sản xuất N2 trong công nghiệp là
A. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
B. nhiệt phân muối NH4NO3.
C. phân hủy protein.
D. tất cả đều đúng.
Lời giải:
Đáp án A
Phương pháp chủ yếu sản xuất N2 trong công nghiệp là chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Câu 3 . Trong những nhận xét dưới đây nhận xét nào là sai?
A. Nguyên tử nitơ có 2 lớp electron và lớp ngoài cùng có 3 lớp electron.
B. Số hiệu của nguyên tử nitơ bằng 7.
C. 3 electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo được 3 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác.
D. Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1s22s22p3 và nitơ là nguyên tố p.
Lời giải:
Đáp án A
Cấu hình electron của N (z = 7): 1s22s22p3
N có 2 lớp electron và lớp ngoài cùng có 5 electron.
Câu 4 . Trong những nhận xét dưới đây nhận xét nào là đúng?
A. Nitơ không duy trì sự hô hấp.
B. Vì có liên kết 3 nên phân tử nitơ rất kém bền.
C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử.
D. Số oxi hóa của nitơ trong AlN và NH4+ là -3 và +3.
Lời giải:
Đáp án A. Nitơ không duy trì sự hô hấp.
Câu 5 . Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
B. Nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VA.
C. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ còn một cặp electron chưa tham gia liên kết.
D. Trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền.
Lời giải:
Đáp án D
Khí N2 tương đối trơ ở điều kiện thường do trong phân tử có liên kết ba rất bền.
Câu 6 . R có oxit cao nhất là R2O5, trong hợp chất của R với hiđro có 17,64% H về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S
B. P
C. N
D. Cl
Lời giải:
Đáp án C
R có oxit cao nhất là R2O5→ hợp chất của R với hiđro có dạng RH3
→ MR = 14 → M là nguyên tố nitơ.
Câu 7 . Trong các oxit của nitơ thì oxit được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitơ với oxi là
A. NO2
B. NO
C. N2O
D. N2O5
Lời giải:
Đáp án B
Câu 8 . Cho 2,64 gam kim loại tác dụng với N2 tạo nên 2,92 gam nitrua. Công thức của nitrua đó là
A. Ba3N2
B. Sr3N2
C. AlN
D. Đáp án khác
Lời giải:
Đáp án B
mN2 = 2,92-2,64 = 0,28 gam → nN2 = 0,01 mol
Từ (1) và (2) → MM= 44.x
Ta thấy x = 2, MM = 88 thì M là Sr thỏa mãn
→ Muối nitrua là Sr3N2.
Câu 9 . Khí nitơ có thể được tạo thành bằng phản ứng hóa học nào sau đây?
A. Đốt cháy NH3 trong oxi khi có mặt chất xúc tác Pt.
B. Nhiệt phân NH4NO3.
C. Nhiệt phân AgNO3.
D. Nhiệt phân NH4NO2.
Lời giải:
Đáp án D
Câu 10 . Để sản xuất nitơ trong công nghiệp, người ta chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Phương pháp này có thể dùng sản xuất một khí khác, khí đó là
A. O2
B. CO2
C. H2
D. N2
Lời giải:
Đáp án A
Sau khi loại bỏ CO2 và hơi nước, không khí được hóa lỏng ở dưới áp suất cao và nhiệt độ rất thấp.
Nâng nhiệt độ không khí lỏng đến -196°C thu được N2, ở -183°C thu được khí O2.
Câu 11 . Người ta điều chế khí N2 từ phản ứng nhiệt phân muối amoni nitrit theo phương trình NH4NO2 → N2+ 2H2O. Biết khi nhiệt phân 32 gam muối thu được 10 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng này là
A. 6,67%
B. 75,00%
C. 68,75%
D. 80%
Lời giải:
NH4NO2 → N2+ 2H2O
mchất rắn giảm = mmuối phản ứng = 32 – 10 = 22 gam.
Câu 12 . N2 phản ứng với O2 tạo thành NO ở điều kiện nào dưới đây?
A. điều kiện thường.
B. nhiệt độ cao khoảng 100°C.
C. nhiệt độ cao khoảng 1000°C.
D. nhiệt độ khoảng 3000°C.
Lời giải:
Đáp án D
N2 phản ứng với O2 tạo thành NO ở nhiệt độ khoảng 3000°C (hoặc nhiệt độ của lò hồ quang điện).
Câu 13 . Trong phòng thí nghiệm để điều chế nitơ, người ta nhiệt phân NH4NO2, nhưng thực tế do chất này kém bền khó bảo quản nên người ta thường trộn hai dung dịch X và Y bão hòa lại với nhau. Hai dung dịch X và Y bão hòa là
A. NaNO2 và NH4Cl
B. KNO2 và NH4NO3
C. NaNO2 và NH4NO3
D. HNO2 và NH4Cl
Lời giải:
Đáp án A
NaNO2 + NH4Cl → N2 + 2H2O + NaCl
Câu 14 . Số oxi hóa có thể có của N trong các hợp chất cộng hóa trị là
A. -3 và + 3.
B. -3, +3 và +5.
C. -3, + 1, +3 và +5.
D. -3, +1, +2, +3, +4 và +5.
Lời giải:
Đáp án D
Trong các hợp chất cộng hóa trị của N với các nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn N có số oxi hóa là – 3. Còn trong các hợp chất cộng hóa trị của N với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn N có thể có các số oxi hóa +1, +2, +3, +4 và +5.
Câu 15 . Tính chất hóa học chủ yếu của nitơ là
A. tính kim loại.
B. tính oxi hóa.
C. tính khử.
D. tính trung tính.
Lời giải:
Đáp án B
Khi tham gia phản ứng oxi hóa – khử, số oxi hóa của N có thể giảm hoặc tăng do đó nitơ có thể có tính oxi hóa hoặc tính khử. Tuy nhiên tính chất hóa học chủ yếu của nitơ vẫn là tính oxi hóa.
Câu 16 . Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí N2 và H2 có tỉ lệ mol 1:4 vào bình kín và nung nóng. Sau phản ứng thu được 1,5 mol NH3. Biết hiệu suất phản ứng là H = 25%. Giá trị của V là
A. 42 lít.
B. 268,8 lít.
C. 336 lít.
D. 448 lít.
Lời giải:
Đáp án C
Giả sử phản ứng xảy ra với H = 100% → N2 hết → Hiệu suất tính theo N2.
Đặt số mol N2 ban đầu là x mol, nH2 ban đầu = 4x mol;
Do hiệu suất phản ứng là 25% nên nN2 pứ = 25%.x = 0,25x mol
Sau phản ứng nNH3 = 0,5x = 1,5 suy ra x = 3 mol
→ V = 22,4.(x + 4.x) = 22,4.(3 + 4.3) = 336 lít.
Câu 17 . Từ 10 m3 hỗn hợp N2 và H2 lấy theo tỉ lệ 1:3 về thể tích, biết hiệu suất phản ứng tổng hợp thực tế là 95%. Có thể sản xuất được lượng amoniac là
A. 5 m3
B. 4,25 m3
C. 4,75 m3
D. 7,5 m3
Lời giải:
Đáp án C
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol.
Đặt VN2 = x m3, VH2 = 3x m3 → Vhh = x + 3x = 10 m3 → x = 2,5
→ VN2 = 2,5 m3, VH2 = 7,5 m3
Giả sử H là 100% → N2 và H2 đều hết nên hiệu suất có thể tính theo H2 hoặc N2.
VN2 pứ = VN2.95%= 2,375 m3
Câu 18 . Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành sẽ tăng nếu
A. giảm áp suất, tăng nhiệt độ.
B. giảm áp suất, giảm nhiệt độ.
C. tăng áp suất, tăng nhiệt độ.
D. tăng áp suất, giảm nhiệt độ.
Lời giải:
Đáp án D
- Khi tăng áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí (tức là chiều thuận).
- Phản ứng thuận có ∆H < 0 là phản ứng tỏa nhiệt nên khi giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thuận (tỏa nhiệt)
Vậy hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành sẽ tăng nếu: tăng áp suất và giảm nhiệt độ.
Câu 19 . Điểm giống nhau giữa N2 và CO2 là
A. đều không tan trong nước.
B. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
C. đều không duy trì sự cháy và sự sống.
D. tất cả đều đúng.
Lời giải:
Đáp án C
Cả N2 và CO2 đều không duy trì sự cháy và sự sống.
Câu 20 . Chất nào sau đây tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường?
A. Mg.
B. O2.
C. Fe.
D. Li.
Lời giải:
Đáp án D.
Li tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường.
Câu 21 . Tìm các tính chất không thuộc về khí nitơ?
a) Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp (-196°C).
b) Không duy trì sự cháy và sự hô hấp.
c) Tan nhiều trong nước.
d) Nặng hơn oxi.
e) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitơ nguyên tử.
A. a, c, d.
B. a,b.
C. c, d, e.
D. b, c, e.
Lời giải:
Đáp án C
- Khí N2 tan rất ít trong nước (ở điều kiện thường 1 lít nước hòa tan 0,015 lít khí N2).
- Khí N2 (M = 28) nhẹ hơn khí O2 (M = 32).
- Khí N2 bền, ở điều kiện thường khá trơ về mặt hóa học.
Câu 22 . Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 25%.
B. 50%.
C. 36%.
D. 40%.
Lời giải:
Đáp án A
Gọi số mol N2 là x, số mol H2 là y.
Giả sử x =1 mol → y = 4 mol.
→ y = 0,25 mol.
Giả sử H = 100% → N2 hết, do đó hiệu suất phản ứng tính theo N2.
Câu 23 . Trong phản ứng nào sau đây, nitơ thể hiện tính khử ?
A. N2 + 3H2 ⇌ 2NH3.
B. N2 + 6Li → 2Li3N.
C. N2 + O2 → 2NO.
D. N2 + 3Mg → Mg3N2.
Lời giải:
Đáp án C
N2 + O2 → 2NO
Số oxi hóa của N tăng từ 0 đến +2, do đó N2 thể hiện tính khử.
Câu 24 . Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitơ sản xuất ra được dùng để
A. làm môi trường trơ trong luyện kim, điện tử...
B. tổng hợp phân đạm.
C. sản xuất axit nitric.
D. tổng hợp amoniac.
Lời giải:
Đáp án D
Trong công nghiệp phần lớn lượng nitơ sản xuất ra được dùng để tổng hợp khí amoniac từ đó sản xuất ra axit nitric, phân đạm…
Câu 25 . Ở dạng hợp chất nitơ có nhiều trong khoáng chất nào sau đây?
A. diêm tiêu natri.
B. pirit.
C. Canxit.
D. Boxit.
Lời giải:
Đáp án A
Ở dạng hợp chất nitơ có nhiều trong khoáng chất NaNO3 với tên gọi là diêm tiêu natri.