100 câu trắc nghiệm Sự điện li có lời giải chi tiết (nâng cao) - Hoá học lớp 11
100 câu trắc nghiệm Sự điện li có lời giải chi tiết (nâng cao)
Với 100 câu trắc nghiệm Sự điện li có lời giải chi tiết (nâng cao) Hoá học lớp 11 tổng hợp 100 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Sự điện li từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 11.
Bài 1:So sánh khả năng dẫn điện của các dung dịch có cùng nồng độ mol 0,1M sau: HNO3, Na2CO3, K3PO4, Al2(SO4)3?
A. HNO3 〈 Na3CO3 〈 K3PO4 〈 Al2(SO4)3
B.K3PO4 〈 Al2(SO4)3 〈 HNO3 〈 Na2CO3
C. Na2CO3 〈 K3PO4 〈 HNO3 〈 Al2(SO4)3
D.HNO3 〈 Na2CO3 〈 Al2(SO4)3 〈 K3PO4
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Nồng độ mol các ion có trong các dung dịch HNO3, Na2CO3, K3PO4, Al2(SO4)3 lần lượt là 0,2; 0,3; 0,4; 0,5M
nên độ dẫn điện HNO3〈 Na2CO3〈K3PO4〈Al2(SO4)3
Bài 2: Cho các phát biểu sau:
(a)Chất điện li bao gồm axit, bazơ, muối
(b)Dãy các chất: HF, NaF, NaOH đều là chất điện li mạnh
(c) Dãy các chất: C2H5OH, C6H12O6, CH3CHO là các chất điện li yếu
(d) Những chất khi tan trong nước cho dung dịch dẫn điện được gọi là những chất điện li
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 3 C.4 D. 1
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án D
(a)Đúng
(b)Sai vì HF là chất điện li yếu
(c)Sai vì đây là không là các chất điện li
(d)Sai vì có những chất tan trong nước cho dung dịch dẫn điện nhưng không gọi là chất điện li (Ví dụ SO3, CaO,…)
Bài 3: Thêm từ từ từng giọt dung dịch axit sunfuric vào dung dịch Ba(OH)2 đến dư. Độ dẫn điện của hệ sẽ biến đổi thế nào ?
A. tăng dần B.giảm dần C.tăng rồi giảm D. giảm rồi tăng
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án D
Ba(OH)2 → Ba2++ 2OH-
H2SO4 → 2H++ SO42-
H++ OH- → H2O
Ban đầu khi cho H2SO4 vào Ba(OH)2 thì nồng độ mol các ion giảm dần nên độ dẫn điện giảm. Khi Ba2+ và OH- hết thì nồng độ ion tăng lên làm độ dẫn điện tăng.
Bài 4: Có 4 dung dịch (đều có nồng độ mol 0,1 mol/l). Mỗi dung dịch có chứa một trong 4 chất tan sau: NaCl, C2H5OH, CH3COOH, K2SO4. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau đây?
A. NaCl 〈 C2H5OH 〈CH3COOH〈K2SO4
B. C2H5OH 〈 CH3COOH 〈 K2SO4〈 NaCl
C. CH3COOH〈K2SO4〈 NaCl 〈 C2H5OH
D. C2H5OH〈CH3COOH〈 NaCl 〈 K2SO4
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án D
C2H5OH ko là chất điện li nên khả năng dẫn điện kém nhất
CH3COOH là chất điện li yếu nên tổng nồng độ các ion 〈 0,2 mol
NaCl → Na++ Cl-
0,1 0,1 0,1 Tổng nồng độ các ion là 0,2M
K2SO4→ 2K++ SO42-
0,1 0,2 0,1 Tổng nồng độ các ion là 0,3M
Do đó độ dẫn điện C2H5OH〈CH3COOH〈 NaCl 〈 K2SO4
Bài 5: Hòa tan 50 gam tinh thể đồng sunfat ngậm 5 phân tử nước được 200 ml dung dịch A. Tính nồng độ các ion trong A?
A. [Cu2+]= [SO42-]= 1.5625M
B. [Cu2+]= [SO42-]= 1M
C. [Cu2+]= [SO42-]= 2M
D. [Cu2+]= [SO42-]= 3,125M
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
nCuSO4.5H2O= 50/250=0,2 mol nên CMCuSO4= 0,2/0,2=1M=[Cu2+]= [SO42-]
Bài 6: Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch KOH 0,5M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của ion OH- trong dung dịch?
A.0,65 B.0,75 C. 0,5 D.1,5
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
[OH-]= (0,5.2.0,1+0,1.0,5)/0,2= 0,75M
Bài 7: Trộn lẫn 117 ml dung dịch có chứa 2,84 gam Na2SO4 và 212 ml dung dịch có chứa 29,25 g NaCl và 171 ml H2O. Nồng độ mol của ion Na+ trong dung dịch thu được là:
A.1,4M B.1,6M C. 1,08M D.2,0M
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án C
nNa2SO4= 0,02 mol; nNaCl=0,5 mol; nNa+= 0,02.2+0,5= 0,54 mol
[Na+]= 0,54/(0,117+0,171+0,212)= 1,08M
Bài 8: Tính nồng độ mol NO3- trong dung dịch HNO3 10% (D=1,054 g/ml)
A. 1,50 B. 1,67M C.1,80M D.2,00M
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
Giả sử có 1000 ml dung dịch HNO3 10%
mdd HNO3 = V.D= 1000.1,054=1054 gam
mHNO3= 1054.10/100=105,4 gam; nHNO3=1,673 mol
CMHNO3 = 1,673/1= 1,673M= [NO3-]
Bài 9: Tính nồng độ H+ trong dung dịch thu được khi hòa tan 8 gam SO3 vào 200 ml nước?
A. 0,1M B.0,5M C.1M D. 1,2M
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án C
SO3+ H2O → H2SO4
nH2SO4= nSO3= 0,1 mol; nH+= 0,2 mol; [H+]= 0,2/0,2=1M
Bài 10: Trong một dung dịch CH3COOH người ta xác định được nồng độ H+ bằng 3,0.10-3 M và nồng độ CH3COOH bằng 3,93.10-1 M. Nồng độ mol ban đầu của CH3COOH là:
A. 0,390 M B. 0,393M C. 0,396M D.0,399M
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án C
CH3COOH↔CH3COO- + H+
CMCH3COOH ban đầu = CMCH3COOH phản ứng + CM CH3COOH dư
= 3,0.10-3+ 3,93.10-1=0,396M
Bài 11: Trong 2 lít dung dịch CH3COOH 0,01M có 12,522.1021 phân tử và ion. Phần trăm số phân tử axit CH3COOH phân li thành ion là:
A. 0,99% B. 1,98% C. 2,96% D. 3,95%
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án D
Số mol CH3COOH ban đầu là 0,01.2=0,02 mol
Tổng số mol phân tử và ion sau khi phân li là: (12,522.1021)/ (6,023.1023)=0,02079 mol
CH3COOH CH3COO- + H+
Ban đầu 0,02 mol
Phản ứng x x x mol
Sau 0,02-x x x mol
Tổng số mol sau phân li là: 0,02-x+ x+ x=0,02079 mol suy ra x=7,9.10-4 mol
Số phân tử CH3COOH phân li ra ion là 7,9.10-4.100%/ 0,02=3,95%
Bài 12: Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32-,NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là :
A.AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3
B.AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3
C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4
D.Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Các ion muốn tồn tại thì không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu.
Ở đáp án A từng cặp ion không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu nên tồn tại 4 dung dịch đó.
Ở đáp án B có AgCl là chất kết tủa
Ở đáp án C có Al2(CO3)3 không tồn tại, bị thủy phân ngay theo phương trình
Al2(CO3)3+ 3H2O→ 2Al(OH)3+ 3CO2
Ở đáp án D có Ag2CO3 là chất kết tủa
Bài 13: Có 4 dung dịch riêng biệt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong dãy sau: Na+, Pb2+, Ba2+, Mg2+, Cl-, NO3-, SO42-, CO32-. Xác định thành phần của từng dung dịch.
A.BaCl2, Pb(NO3)2, MgSO4, Na2CO3
B.BaCO3, Pb(NO3)2, MgSO4, NaCl
C. Ba(NO3)2, PbCl2, MgSO4, Na2CO3
D.BaCl2, PbSO4, Mg(NO3)2, Na2CO3
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Các dung dịch BaCl2, Pb(NO3)2, MgSO4, Na2CO3 tồn tại được do các ion này không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu.
Các ion muốn tồn tại thì không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu.
Ở đáp án A từng cặp ion không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu nên tồn tại 4 dung dịch đó.
Ở đáp án B có BaCO3 là chất kết tủa
Ở đáp án C có PbCl2 là chất kết tủa
Ở đáp án D có PbSO4 là chất kết tủa
Bài 14: Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl vừa tan trong dung dịch KOH là:
A. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2
B. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2
C.NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3
D. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án C
Các chất vừa tác dụng với HCl vừa tác dụng với KOH là các chất lưỡng tính
NaHCO3+ HCl → NaCl + CO2+ H2O
Ca(HCO3)2+ 2HCl → CaCl2+ 2CO2+ 2H2O
Al2O3+ 6HCl → 2AlCl3+ 3H2O
2NaHCO3+2 KOH → Na2CO3+ K2CO3+ 2H2O
Ca(HCO3)2+ 2KOH → CaCO3+ K2CO3+ 2H2O
Al2O3+ 2KOH → 2KAlO2+ H2O
Bài 15: Các chất trong dãy nào sau đây vừa tác dụng với dd kiềm mạnh vừa tác dụng với dd axit mạnh?
A.Al(OH)3, (NH2)2CO, NH4Cl
B.NaHCO3, Zn(OH)2, NaHS
C.Ba(OH)2, AlCl3, ZnO
D.Mg(HCO3)2, FeO, KOH
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
NaHCO3, Zn(OH)2, NaHS là các chất lưỡng tính nên vừa tác dụng với axit mạnh vừa tác dụng với kiềm.
Bài 16: Trong dung dịch H3PO4 (bỏ qua sự phân li của nước) có chứa tất cả bao nhiêu loại ion?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án C
H3PO4 ↔ H++ H2PO4-
H2PO42- ↔ H++ HPO42-
HPO42- ↔ H++ PO43-
Vậy có tất cả số ion là: H+, H2PO4-, HPO42-, PO43-
Bài 17: Có 5 dung dịch đựng riêng biệt trong 5 ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl3, Cr(NO3)3, K2CO3, AlCl3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 5 dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là:
A.4 B. 2 C.5 D. 3
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án D
(NH4)2SO4+ Ba(OH)2 → BaSO4+ 2NH3+ 2H2O
2FeCl3+3 Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3+ 3BaCl2
2Cr(NO3)3+ 3Ba(OH)2 → 2Cr(OH)3+ 3Ba(NO3)2
2Cr(OH)3+ Ba(OH)2 → Ba(CrO2)2+ 4H2O
K2CO3+ Ba(OH)2 → BaCO3+ 2KOH
2AlCl3+ 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3+ 3Ba(NO3)2
2Al(OH)3+ Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2+ 4H2O
Số ống nghiệm có kết tủa là: (NH4)2SO4; K2CO3; FeCl3
Bài 18: Cho dãy các chất: Al, Zn, Al2O3, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4, NH4HCO3, NaCl, Na2S. Số chất có tính lưỡng tính là:
A.4 B. 5 C.6 D. 3
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
Các chất có tính lưỡng tính là: Al2O3, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, NH4HCO3 (5 chất)
Bài 19: Pha trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 2M. Nếu pha trộn không làm co giãn thể tích thì dung dịch mới có nồng độ mol/l là:
A. 1,5M B. 1,2M C. 1,6M D.0,15M
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án C
CM HCl= (0,2+0,3.2)/0,5= 1,6M
Bài 20: Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M được dung dịch A. Tính pH dung dịch A?
A.13,813 B.13,74 C.13,875 D.13,824
Lời giải:
[OH-]= (2.0,5.0,1+ 0,1.0,5)/ 0,2= 0,75M → [H+]=10-14/ 0,75M
Nên pH= -log[H+]= 13,875
Bài 21: Hòa tan 47,4 gam phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) và 11,4 gam [Cu(NH3)4]SO4 vào nước để thu được 500 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của SO42- ?
A. 0,25 B.0,4 C. 0,3 D. 0,5
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án D
Số molKAl(SO4)2.12H2O và [Cu(NH3)4]SO4 lần lượt là 0,1 mol và 0,05 mol
Số mol SO42- là: 0,1.2 + 0,05= 0,25 mol
[SO42-]= 0,25/0,5= 0,5 M
Bài 22: Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 loại anion. Các loại ion trong cả 4 dung dịch gồm: Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42-, Cl-, CO32-, NO3-. Chắc chắn phải có dung dịch nào dưới đây?
A.NaNO3
B. Mg(NO3)2
C. Ba(NO3)2
D.Pb(NO3)2
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án D
Do Pb 2+ kết hợp được với các ion SO42-, CO32-, Cl- tạo kết tủa
Pb2++ SO42- → PbSO4↓
Pb2++ CO32- → PbCO3↓
Pb2++ 2Cl- → PbCl2↓
nên chắc chắn phải có dung dịch Pb(NO3)2 (do Pb 2+ và NO3- không phản ứng với nhau nên hai ion này cùng tồn tại trong một dung dịch).
Bài 23: Dung dịch X chứa các ion: Na+, NH4+, CO32-, PO43-, NO3-, SO42-. Dùng chất nào sau đây có thể loại bỏ được nhiều anion nhất?
A. Ba(NO3)2 B. MgCl2 C. BaCl2 D. NaOH
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Dùng Ba(NO3)2 thì:
CO32-+ Ba2+ → BaCO3 ↓
2PO43- + 3Ba2+→ Ba3(PO4)2
SO42-+ Ba2+ → BaSO4
Khi đó trong dung dịch chỉ còn anion NO3-
Bài 24: Trong số các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2
B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4
C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2
D. HNO3, NaCl, Na2SO4
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
2HNO3 + Ba(HCO3)2 → Ba(NO3)2+ 2CO2+ 2H2O
Na2SO4+ Ba(HCO3)2 → BaSO4+ 2NaHCO3
Ca(OH)2+ Ba(HCO3)2 → CaCO3+ BaCO3+ 2H2O
2KHSO4+ Ba(HCO3)2 → K2SO4+ BaSO4+ 2CO2+ 2H2O
Bài 25: Trong dung dịch có chứa các cation: K+, Ag+, Fe3+, Ba2+ và một anion. Đó là anion nào sau đây?
A.NO3- B. Cl- C. CO32- D.OH-
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Các ion K+, Ag+, Fe3+, Ba2+ chỉ tồn tại được với anion NO3- vì các ion này không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu.
Với anion Cl- không được vì: Ag++ Cl- → AgCl↓
Với anion CO32- không được vì:
2Ag++ CO32- → Ag2CO3↓
Ba2++ CO32- → BaCO3↓
2Fe3+ + 3CO32-+ 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑
Với anion OH- không được vì:
Ag++ OH- → AgOH (không bền, phân hủy thành Ag2O)
Fe3++ 3OH- → Fe(OH)3↓
Bài 26: Cho các chất sau: CuO (1), Zn (2), Ag(3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3 (7), AgNO3 (8), MnO2 (9), Fe(NO3)2 (10). Axit HCl không tác dụng được với chất số:
A. (3), (10) B.(3), (6) C. (5), (6) D. (1), (2)
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
CuO + 2HCl→ CuCl2+ H2O
Zn +2HCl→ ZnCl2+ H2
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3+ 3H2O
2KMnO4+ 16HCl→ 2KCl + MnCl2+ 5Cl2+ 8H2O
MgCO3+ 2HCl→ MgCl2+ CO2+ H2O
AgNO3+ HCl→ AgCl+ HNO3
MnO2+ 4HCl→ MnCl2+ Cl2+ 2H2O
9Fe(NO3)2+12 HCl→ 6H2O+ 3NO+ 5 Fe(NO3)2+ 4FeCl3
Chất số (3)Ag không phản ứng với HCl vì Ag là kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.
Chất số (6) PbS không phản ứng với HCl (một số muối sunfua như PbS, Ag2S, CuS không tan trong nước và không tan trong HCl, H2SO4 loãng)
Bài 27: Cho dung dịch K2CO3 dư vào dung dịch chứa hỗn hợp cation: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+. Số cation có trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 3 B. 2 C. 5 D. 1
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
Ca2++ CO32- → CaCO3
Mg2+ + CO32- → MgCO3
Ba2+ + CO32- → BaCO3
2H++ CO32- → CO2+ H2O
Số cation còn lại trong dung dịch là Na+ và K+
Bài 28: Cho Ba(dư) lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, CuSO4, (NH4)2SO4, Al2(SO4)3, MgCl2. Tổng số chất kết tủa khác nhau thu được là:
A. 7 B. 6 C. 5 D. 4
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án D
Ba+2H2O → Ba(OH)2+ H2
2NaHCO3+ Ba(OH)2→ BaCO3+ Na2CO3+ 2H2O
CuSO4+ Ba(OH)2→ BaSO4+ Cu(OH)2
(NH4)2SO4+ Ba(OH)2→ BaSO4+ 2NH3+ 2H2O
Al2(SO4)3+ Ba(OH)2→ Al(OH)3+ BaSO4
2Al(OH)3+Ba(OH)2→ Ba(AlO2)2+ 4H2O
MgCl2+ Ba(OH)2→ BaCl2+ Mg(OH)2
Các chất kết tủa thu được là: BaCO3; BaSO4; Cu(OH)2; Mg(OH)2
Bài 29: Cho các cặp dung dịch sau:
(1)BaCl2 và Na2CO3 (2) Ba(OH)2 và H2SO4
(3) NaOH và AlCl3 (4) AlCl3 và Na2CO3
(5) BaCl2 và NaHSO4 (6) Pb(NO3)2 và Na2S
(7)Fe(NO3)2 và HCl (8) BaCl2 và NaHCO3
(9) FeCl2 và H2S
Số cặp chất xảy ra phản ứng là:
A.7 B. 8 C.9 D.6
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Các cặp chất xảy ra phản ứng là: (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7)
(1)BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3+ 2NaCl
(2) Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4+ 2H2O
(3) 3NaOH +AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3
(4) 2AlCl3 + 3Na2CO3 + 6H2O → 2Al(OH)3+ 6NaCl+ 3CO2
(5) BaCl2 +NaHSO4 → BaSO4+ NaCl+ HCl
(6) Pb(NO3)2 + Na2S → PbS + 2NaNO3
(7) 9Fe(NO3)2 +12 HCl → 6H2O+ 3NO+ 5 Fe(NO3)2+ 4FeCl3
Bài 30: Dung dịch chứa các ion sau: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Muốn loại bỏ được nhiều ion ra khỏi dung dịch (mà không đưa thêm ion mới vào) có thể cho tác dụng với chất nào sau đây?
A.dd K2CO3 B.dd Na2SO4 C.dd NaOH D.dd Na2CO3
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án D
Khi cho dd Na2CO3 vào dung dịch trên thì
Ca2++ CO32- → CaCO3
Mg2+ + CO32- → MgCO3
Ba2+ + CO32- → BaCO3
2H++ CO32- → CO2+ H2O
Số cation còn lại trong dung dịch là Na+, K+ và Cl-
Bài 31: Cho 3.1023 phân tử một hợp chất có chứa ion Cl- hòa tan hoàn toàn trong nước phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch AgNO3 1M. Hợp chất ion đó là:
A.NaCl B.AlCl3 C. ZnCl2 D.MgCl2
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
nmuối clorua= 3.1023/ (6.1023)= 0,5 mol; nAg+= 0,5 mol
Để phản ứng vừa đủ với AgNO3 thì nCl-= nAg+= 0,5 mol Suy ra hợp chất đó chỉ có thể là NaCl
Bài 32: Tổng nồng độ các ion trong dung dịch Al2(SO4)3 25% (D=1,368 g/ml) là:
A. 5M B.3M C.4M D.6M
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
CM= 10.C%.D/ (Mchất tan)= 10.25.1,368/ 342= 1M
Al2(SO4)3 → 2Al3++ 3SO42-
1M 2M 3M Tổng nồng độ các ion bằng 5M
Bài 33: Sục từ từ 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M thì lượng kết tủa thu được là
A.0 gam. B. 5 gam. C. 10 gam. D. 15 gam
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
nCO2= 0,35 mol; nNaOH = 0,2 mol;nCa(OH)2 = 0,1mol
Tổng: nOH- = 0,2 + 0,1. 2 = 0,4 mol và nCa2+ = 0,1 mol.
Phương trình ion rút gọn:
CO2 + 2OH- → CO3 2- + H2 O
0,35 0,4
0,2 ← 0,4 → 0,2 mol
nCO2(dư) =0,35 – 0,2 = 0,15 mol
Tiếp tục xảy ra phản ứng:
CO3 2- + CO2 + H2O → 2HCO3-
Ban đầu : 0,2 0,15 mol
Phản ứng: 0,15 ← 0,15 mol
CO3 2- + Ca2+ → CaCO3 ↓
n(CO3)2-(dư) = 0,05 mol 〈 nCa2+
nCaCO3=n(CO3)2-(dư) = 0,05 mol
mCaCO3=0.05.100=5gam
Đáp án B
Bài 34:Cho Ba vào các dung dịch sau: X1= NaHCO3, X2= CuSO4, X3= (NH4)2CO3, X4= NaNO3, X5= MgCl2, X6= KCl. Với những dung dịch nào thì không tạo thành kết tủa?
A.X1, X4, X5 B. X1, X4, X6
C.X1, X3, X6 D.X4, X6
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án D
Ba+2H2O → Ba(OH)2+ H2
2NaHCO3+ Ba(OH)2 → BaCO3+ Na2CO3+ 2H2O
CuSO4+ Ba(OH)2 → BaSO4+ Cu(OH)2
(NH4)2CO3+ Ba(OH)2 → BaCO3+ 2NH3+ 2H2O
MgCl2+ Ba(OH)2 → BaCl2+ Mg(OH)2
Bài 35: Cho một mẫu hợp kim Na - Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2so4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150ml. B.75ml. C.60ml. D.30ml.
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
Bài 36: Cho dãy các ion sau:
(a) H+, Fe3+, NO3-, SO42- (b) Ag+, Na+, NO3-, Cl-
(c) Al3+, NH4+, Br+, OH- (d) Mg2+, K+, SO42-, PO43-
(e) K+, HPO32-, Na+, OH- (g) Fe2+, Na+, HSO4-, NO3-
(h) Fe3+, NH4+, SO42-, I- (i) Mg2+, Na+, SO42-
Số dãy gồm các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là:
A.2 B. 3 C.4 D.5
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là: (a), (i) vì các ion này không phản ứng tạo kết tủa.
Bài 37: Cho các phản ứng sau:
(a) FeS + 2HCl → FeCl2+ H2S
(b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
(c) 2AlCl3+ 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3+ 3H2S + 6NaCl;
(d) KHSO4+ KHS → K2SO4+ H2S
(e) BaS + H2SO4(loãng) → BaSO4+H2S
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2-+ 2H+ → H2S là
A. 1. B.3. C.2. D. 4.
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Chỉ có phản ứng (b) có phương trình ion rút gọn S2-+ 2H+ → H2S
Bài 38: X, Y, Z là các dung dịch muối (trung hòa hoặc axit) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thỏa mãn điều kiện: X tác dụng với Y có khí thoát ra; Y tác dụng với Z có kết tủa; X tác dụng với Z vừa có khí vừa tạo thành kết tủa. X, Y, Z lần lượt là:
A. NaHSO4, Na2CO3, Ba(HSO3)2
B. CaCO3, NaHSO4, Ba(HSO3)2
C. Na2CO3, NaHSO3, Ba(HSO3)2
D.NaHSO4, CaCO3, Ba(HSO3)2
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
2NaHSO4+ Na2CO3 → 2Na2SO4 + CO2+ H2O
Ba(HSO3)2+ Na2CO3 → BaCO3+ 2NaHSO3
2NaHSO4+ Ba(HSO3)2 → BaSO4+ 2SO2 + 2H2O + Na2SO4
Bài 39: Cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào dung dịch X chứa 0,025 mol CO32- ; 0,1 mol Na+ ; 0,25 mol NH4+ và 0,3 mol Cl- và đun nóng nhẹ (giả sử H2o bay hơi không đáng kể). Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(Oh)2 sau phản ứng giảm đi bao nhiêu gam ?
A.4,215 gam. B.5,296 gam.
C.6,761 gam. D.7,015 gam.
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp ánC
Bài 40: Có 2 dung dịch chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K+ (0,15 mol), Mg2+ (0,1 mol), NH4+ (0,25 mol), H+ (0,25 mol), Cl- (0,1 mol), SO42- (0,075 mol), NO3- (0,25 mol), CO32- (0,15 mol). Một trong 2 dung dịch trên chứa các ion nào dưới đây?
A.K+, Mg2+, SO42-, Cl-
B.K+, NH4+, CO32-, Cl-
C.NH4+, H+, NO3-, SO42-
D.Mg2+, H+, SO42-, Cl-
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
Để dung dịch tồn tại thì các ion không phản ứng với nhau và định luật bảo toàn được thỏa mãn. Ở đây chỉ có đáp án B thỏa mãn.
Bài 41: Một dung dịch chứa 2 cation: 0,02 mol Al3+, 0,03 mol Fe2+ và 2 anion: x mol Cl-, y mol SO42-. Khi cô cạn dung dịch thu được 7,23 gam chất rắn khan. Dung dịch chứa 2 muối là:
A. Al2(SO4)3, FeCl2 B.Al2(SO4)3, FeCl3
C. AlCl3, FeSO4 D.AlCl3, Fe2(SO4)3
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Theo định luật bảo toàn điện tích: 0,02.3+ 0,03.2=x + 2y
mmuối= 0,02.27+ 0,03.56 + 35,5.x+ 96.y=7,23
Suy ra x=0,06; y=0,03
Ta có: 2 cation: 0,02 mol Al3+, 0,03 mol Fe2+ và 2 anion: 0,06 mol Cl-, 0,03 mol SO42-
Suy ra 2 muối là FeCl2 và Al2(SO4)3
Bài 42: Dungdịch X gồm 6 ion: 0,15 mol Na+, 0,10 mol Ba2+, 0,05 mol Al3+, Cl-, Br- và I-. Thêm từ từ dung dịch AgNO3 2M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch AgNO3 đã sử dụng là:
A.150 ml B. 300 ml C.250 ml D.500 ml
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án C
Theo ĐLBT ĐT thì 0,15.1+0,10.2+0,05.3= nCl-+ nBr-+ nI-=0,5 mol= nAg+= nAgNO3
VddAgNO3 = 0,5/2=0,25 lít
Bài 43: Dung dịch X chứa 0,2 mol Ag+, x mol Cu2+, 0,3 mol K+ và 0,7 mol NO3-. Cô cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Giá trị của m là:
A.55,1 B.41,3 C.56,7 D. 59,9
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Theo ĐLBT ĐT thì 0,2.1+ 2x+ 0,3=0,7 suy ra x=0,1 mol
AgNO3 → Ag+ NO2+ ½ O2
Cu(NO3)2 → CuO+ 2NO2+ ½ O2
KNO3 → KNO2+ ½ O2
Chất rắn Y chứa Ag: 0,2 mol; CuO: 0,1 mol; KNO2: 0,3 mol
m=0,2.108+ 0,1.80+ 0,3.85=55,1 gam
Bài 44: Một dung dịch X có chứa a mol NH4+, b mol Ba2+ và c mol Cl-. Nhỏ dung dịch Na2SO4 đến dư vào dung dịch X thu được 34,95 gam kết tủa. Mối quan hệ giữa a và c là:
A. c-a= 0,3 B.a=c C. a-c=0,3 D.a+c=0,3
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Ba2++ SO42- → BaSO4
nSO4(2-)= nBaSO4= 34,95/233=0,15 mol= nBa2+
Theo ĐLBT ĐT thì a+2b=c suy ra a+2.0,15=c nên c-a=0,3
Bài 45: Dung dịch A gồm 5 ion: Mg2+, Ca2+, Ba2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol . Thêm từ từ dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi lượng kết tủa lớn nhất. Tính thể tích dung dịch K2CO3 cần dùng.
A.150ml. B. 300ml. C. 200ml. D.250ml.
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án A
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: (xem thêm phương pháp bảo toàn điện tích)
ncation . 2 = 0,1.1 +0,2.1 = 0,3 mol
ncation =0,15 mol
Mg2+ + CO32- → MgCO3 ↓
Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓
Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓
Hoặc có thể quy đổi 3 cation thành M2+ (xem thêm phương pháp quy đổi)
M2+ + CO32- MCO3 ↓
nK2CO3 = nCO32- = ncation = 0,15 mol
VK2CO3=0,15 lít= 150ml
Đáp án A.
Bài 46: Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Để trung hòa 300 ml dung dịch A cần vừa đủ V ml dung dịch B gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Gía trị của V là:
A.200 B.333,3 C.600 D. 1000
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
nH+= nHCl+ 2nH2SO4+ 3nH3PO4= 0,1.0,3+ 2.0,2.0,1+ 3.0,1.0,1=0,1 mol
nOH-= (V.0,1+2.0,2.V)/1000 mol
H+ + OH- → H2O
Theo PT: nH+= nOH- nên 0,1=(V.0,1+2.0,2.V)/1000 suy ra V= 200 ml
Bài 47: Trộn lẫn hỗn hợp các ion sau:
(I)K+, CO32-, S2- với H+, Cl-, NO3-
(II) Na+, Ba2+, OH- với H+, Cl-, SO42-
(III) NH4+, H+, SO42- với Na+, Ba2+, OH-
(IV) H+, Fe2+, SO42- với Ba2+, K+, OH-
(V) K+, Na+, HSO3- với Ba2+, Ca2+, OH-
(VI) Cu2+, Zn2+, Cl- với K+, Na+, OH-
Trường hợp có thể xảy ra 3 phản ứng là :
A.I, II, VI B. III, IV, V, VI
C.IV, V, VI D. III, IV, VI
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
(III) NH4+, H+, SO42- với Na+, Ba2+, OH-
H+ + OH-→H2O
Ba2++ SO42-→ BaSO4
NH4++ OH-→ NH3+ H2O
(IV) H+, Fe2+, SO42- với Ba2+, K+, OH-
H+ + OH- →H2O
Ba2++ SO42-→ BaSO4
Fe2++ 2OH-→ Fe(OH)2
(V) K+, Na+, HSO3- với Ba2+, Ca2+, OH-
HSO3-+ OH-→SO32-+ H2O
Ba2++ SO32-→ BaSO3
Ca2++ SO32-→ CaSO3
(VI) Cu2+, Zn2+, Cl- với K+, Na+, OH-
Cu2++ 2OH-→ Cu(OH)2
Zn2++ 2OH-→ Zn(OH)2
Zn(OH)2+ 2OH-→ ZnO22- + 2H2O
Bài 48: Trộn dung dịch chứa Ba2+, OH- 0,06 mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch chứa HCO3- 0,04 mol ; CO32- 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là :
A. 3,94 gam B.5,91 gam C. 7,88 gam D. 1,71 gam
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Theo ĐLBT ĐT có: dung dịch chứa Ba2+ 0,02 mol, OH- 0,06 mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch chứa HCO3- 0,04 mol ; CO32- 0,03 mol và Na+ 0,1 mol
HCO3-+ OH- → CO32-+ H2O
0,04 0,06 0,04 mol
Ba22++ CO32- → BaCO3
0,02 0,07 0,02 mol suy ra mBaCO3= 0,02.197=3,94 gam
Bài 49: Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba2+; 0,01 mol NO3-; a mol OH- và b mol Na+. Để trung hòa ½ dung dịch X người ta cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:
A. 1,68 gam B. 3,36 gam C. 2,52 gam D. 5,04 gam
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
Theo ĐLBT ĐT có: 0,01.2+ b=0,01 +a
OH-+ H+ → H2O
nOH-= a= 0,2.0,1.2=0,04 mol nên b= 0,03 mol
mchất rắn= 0,01.137+ 0,01.62+ 0,04.17+ 0,03.23= 3,36 gam
Bài 50: Có 100 ml dung dịch X gồm: NH4+, K+, CO32-, SO42-. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:
-Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 6,72 lít khí NH3 (đktc) và 43 gam kết tủa.
-Phần 2 cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).
Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A.24,9 B.44,4 C. 49,8 D. 34,2
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án C
Gọi số mol mỗi ion NH4+, K+, CO32-, SO42- trong mỗi phần lần lượt là x, y, z , t mol
Phần 1: Ba2++ CO32- → BaCO3
z z
Ba2++ SO42- → BaSO4
t t
NH4++ OH- → NH3+ H2O
x x = 0,3 mol
mkết tủa= mBaCO3+ mBaSO4= 197z+233t= 43 suy ra t= 0,1 mol
Phần 2: 2H++ CO32- → CO2+ H2O
z mol z mol= 0,1
Định luật bảo toàn điện tích: x+y=2z+ 2t suy ra y= 0,1 mol
mmuối= (18x+ 39y+60z+96t).2= 49,8 gam
Bài 51: Để kết tủa hoàn toàn hiđroxit có trong dung dịch A chứa 0,1 mol FeSO4 và 0,1 mol CuCl2 cần V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,2M thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng tối đa là:
A.15,2 gam B. 31,3 gam C.16,0 gam D. 39,3 gam
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án D
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2
Ba2++ SO42- → BaSO4
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
nOH-= 2.nFe2++ 2.nCu2+=0,4 mol= (V.0,1.2+V.0,2)/1000 suy ra V= 1000 ml
Sau khi nung nóng thu được chất rắn khan có chứa:
Fe2O3: 0,05 mol; CuO: 0,1 mol; BaSO4: 0,1 mol có tổng khối lượng là 39,3 gam
Bài 52: Dung dịch X có chứa Ba2+ (x mol), H+ (0,2 mol); Cl- (0,1 mol) và NO3- (0,4 mol). Cho từ từ dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi lượng kết tủa lớn nhất thấy tiêu tốn V lít. Giá trị của V là:
A. 0,15 B.0,25 C. 0,3 D. 0,5
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
Theo ĐLBT ĐT thì: 2x+ 0,2.1=0,1+0,4 nên x= 0,15 mol
2H++ CO32- → CO2+ H2O
0,2 0,1
Ba2++ CO32- → BaCO3
0,15 0,15
nCO3(2-)= 0,25 mol → V= 0,25 lít
Bài 53: Chia dung dịch Z chứa các ion: Na+, NH4+, SO42-, CO32- thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng thu được 4,3 gam kết tủa X và 470,4 ml khí Y ở 13,50C và 1 atm. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 235,2 ml khí ở 13,5oC và 1 atm. Tổng khối lượng muối trong Z là:
A.1,19 gam B.9,52 gam C.4,76gam D.2,38 gam
Lời giải:
Hướngdẫn:
Gọi số mol mỗi ion Na+, NH4+, SO42-, CO32- trong mỗi phần lần lượt là x, y, z , t mol
Phần 1: Ba2++ CO32- → BaCO3
z z
Ba2++ SO42- → BaSO4
t t
NH4++ OH- → NH3+ H2O
x x = PV/RT= 0,02 mol
mkết tủa= mBaCO3+ mBaSO4= 197z+233t= 4,3 suy ra t= 0,01 mol
Phần 2: 2H++ CO3- → CO2+ H2O
z mol z mol= 0,01
Định luật bảo toàn điện tích: x+y=2z+ 2t suy ra y= 0,02 mol
mmuối= (18x+ 23y+60z+96t).2= 4,76 gam
Bài 54: Có 500 ml dung dịch X chứa các ion: K+, HCO3-, Cl- và Ba2+. Lấy 100 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết tủa. Cho 200 ml dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3; kết thúc phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là m gam. Giá trị của m gần nhất với:
A.23,8 B.14,2 C.11,9 D. 10,1
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
Gọi số mol các ion K+, HCO3-, Cl- và Ba2+ có trong 100 ml dung dịch lần lượt là x, y, z, t mol
-Phần 1: HCO3-+ OH- → CO32-+ H2O
y y y
Ba2++ CO32- → BaCO3
t y t mol=0,1 mol
-Phần 2:
HCO3-+ OH- → CO32-+ H2O
y y y
Ba2++ CO32- → BaCO3
y y=0,15
-Phần 3:
Ag++ Cl- → AgCl
2z 2z=0,2 mol suy ra z=0,1 mol
Theo ĐLBT ĐT thì: x+2t=y+z suy ra x=0,05 mol
đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là
(39x+ 61y + 35,5.z+ 137t)/2= 14,175 gam
Bài 55: Hòa tan 4,53 gam một muối kép X có thành phần: Al3+, NH4+, SO42- và H2O kết tinh vào nước cho đủ 100 ml dung dịch Y
- Lấy 20 ml dung dịch Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 0,156 gam kết tủa.
- Lấy 20 ml dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng được 0,932 gam kết tủa.
Công thức của X là:
A.Al.NH4(SO4)2.12H2O B.Al2(SO4)3.2(NH4)2SO4.16H2O
C. 2Al2(SO4)3.(NH4)2SO4.5H2O D.Al2(SO4)3.(NH4)2SO4.12H2O
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Gọi số mol Al3+, NH4+, SO42- trong 100 ml dung dịch Y lần lượt là x, y, z mol
-Phần 1:
Al3++ 3NH3+ 3H2O → Al(OH)3+ 3NH4+
x/5 x/5=2.10-3 suy ra x= 0,01 mo
l-Phần 2:
Ba2++ SO42- → BaSO4
z/5 mol z/5 mol= 0,932/233=4.10-3 mol nên z=0,02 mol
ĐLBT ĐT suy ra y=0,01 mol suy ra nH2O=0,12 mol
Suy ra CT là Al.NH4.(SO4)2.12H2O
Bài 56: Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO42-; 0,12 mol Cl- và 0,05 mol NH4+. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1 M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 7,875 B.7,020
C.7,705 D. 7,190
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Bảo toàn điện tích suy ra x= 0,025 mol
Ba2++ SO42-→BaSO4
0,03 0,025 0,025
OH-+ NH42+→ NH3+ H2O
0,06 0,05
Dung dịch Y có 0,12 mol Na+; 0,12 mol Cl-; 0,005 mol Ba2+; OH- 0,01 mol
Khi cô cạn thu được m= 0,12.23+ 0,12.35,5+ 0,005.137+ 0,01.17=7,875 gam
Bài 57: Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO33- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 4,48 lít khí NH3 (đktc). Tính tổng khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X.
A.14,9 gam B. 11,9 gam
C. 86,2 gam D. 119 gam
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án D
2H+ +CO32- →CO2+ H2O
0,1← 0,1
Ba2++ CO32- →BaCO3
0,1→ 0,1
Ba2++ SO42- →BaSO4
0,1 ← (43-0,1.197)/233
NH4++ OH- →NH3+ H2O
0,2← 0,2
Áp dụng ĐLTBT ĐT có: 1.nNa++ 0,2.1=0,1.2+0,1.2 suy ra nNa+= 0,2 mol
tổng khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là: (0,2.23+0,1.60+0,1.96+0,2.18).5= 119 gam
Bài 58: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100 ml dung dịch X có chứa các ion: NH4+, SO42-, NO3- thì có 23,3 gam một kết tủa được tạo thành và đun nóng thì chỉ có 6,72 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Nồng độ mol của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X là bao nhiêu?
A.2M và 2M B. 1M và 1M C.1M và 2M D. 2M và 2M
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
Ba2++ SO42- →BaSO4
0,1 ← 23,3/233
NH4++ OH- →NH3+ H2O
0,3← 0,3
Theo ĐLBT ĐT thì: nNO3-=0,1 mol
Vậy dung dịch X có 0,1 mol (NH4)2SO4 và 0,1 mol NH4NO3
Suy ra nồng độ mol (NH4)2SO4 1M và NH4NO3 1M
Bài 59: Dung dịch X có chứa các ion: Al3+, Cu2+, SO42- và NO3-. Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì thu được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol của Cu2+ là:
A.0,2M B. 0,3M C.0,6M D.0,4M
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Ba2+ + SO42- → BaSO4
0,05.2 → 0,1
Al3++ 3NH3+ 3H2O → Al(OH)3+ 3NH4+
0,1 ← 0,1
Gọi số mol Cu2+, NO3- có trong 500 ml dung dịch X lần lượt là x, y mol
ĐLBT ĐT: 0,1.3+2x=y+0,1.2
27.0,1+64x+62y+ 0,1.96= 37,3 suy ra 0,1; y=0,3
Nồng độ mol của Cu2+ là: 0,1/0,5=0,2M
Bài 60: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa
- Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn ½ dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)
A.3,73 gam B.7,04 gam
C.7,46 gam D. 3,52 gam
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Phần 1:
NH4++ OH- → NH3+ H2O
0,03 ← 0,03
Fe3++ 3OH- → Fe(OH)3
0,01 0,01
Phần 2:
Ba2++ SO42- → BaSO4
0,02 0,02
Theo ĐLBT ĐT thì nCl-=0,02 mol
Tổng khối lượng các muối khan thu được là: (0,03.18+ 0,01.56+ 0,02.96+ 0,02.35,5).=3,73 gam
Bài 61: Dung dịch X có chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl-, trong đó số mol của Cl- là 0,07 mol. Cho ½ dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 2 gam kết tủa. Cho ½ dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 4,5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A.8,79 B. 8,625 C. 6,865 D.6,645
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
-Cho ½ dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư
HCO3-+ OH- → CO32-+ H3O
Ca2++ CO32- dư → CaCO3
0,02 0,02
- Cho ½ dung dịch X phản ứng với dung dịch Ca(OH)2
HCO3-+ OH- → CO32-+ H2O
0,045 0,045
Ca2++ CO32- → CaCO3
0,045 0,045
Dung dịch X có 0,07 mol Cl-; 0,04 mol Ca2+; 0,09 mol HCO3-; 0,08 mol Na+
Đun sôi dung dịch X thì: 2HCO3- → CO32-+ H2O + CO2
0,09 0,045 0,045 0,045
m= (0,07.35,5+0,04.40+ 0,09.61+ 0,08.23-0,045.18-0,045.44)= 8,625 gam
Bài 62: Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO34)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 4,128 B.2,568 C. 1,560 D. 5,064
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
n3OH-=0,26 mol
OH-+ H+ → H2O
0,08 0,08
Al3++ 3OH- → Al(OH)3
0,032 0,096 0,032
Fe3++ 3OH- → Fe(OH)3
0,024 0,072 0,024
Al(OH)3+ OH- → AlO2-+ 2H2O
0,012 0,012
Kết tủa thu được có 0,02 mol Al(OH)3; 0,024 mol Fe(OH)3 Khối lượng la 4,128 gam
Bài 63: Cho 42,75 gam Ba(OH)2 vào 400 ml dung dịch MgSO4 0,5M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính m?
A.46,6 gam B. 11,6 gam C. 58,2 gam D.58,25 gam
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án C
số mol của Ba(OH)2 0,25 mol; MgSO4 0,2 mol
Ba(OH)2+ MgSO4 → BaSO4↓+ Mg(OH)2↓
0,25 0,2 0,2 0,2
m= 0,2.233+ 0,2.58=58,2 gam
Bài 64: Dung dịch X chứa H2SO4 2M và Fe2(SO4)3 1M. Cho 128,25 gam Ba(OH)2 vào 200 ml dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A.27,58 gam B.79,03 gam C. 35,46 gam D. 45,08 gam
Lời giải:
Hướngdẫn:Đáp án A
Số mol 0,04 mol H2SO4; 0,02 mol Fe2(SO4)3; 0,75 molBa(OH)2
H++ OH- → H2O
0,08 0,08
Fe3++ 3OH- → Fe(OH)3
0,04 0,12 0,04
Ba2++ SO42- → BaSO4
0,75 0,1 0,1
mkết tủa= mFe(OH)3+ mBaSO4= 0,04.107+ 0,1.233=27,58 gam
Bài 65: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 1M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 29,55 B. 19,70 C. 39,40 D. 35,46
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án C
OH-+ HCO3- → CO32-+ H2O
0,24 0,2 0,2
Ba2++ CO32- → BaCO3
0,22 0,2 0,2
a= 0,2.197=39,4 gam
Bài 66: Cho hỗn hợp X gồm 0,05 mol CaCl2; 0,03 mol KHCO3; 0,05 mol NaHCO3; 0,04 mol Na2O; 0,03 mol Ba(NO3)2 vào 437,85 gam nước. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y và m gam dung dịch Z. Giá trị của m là:
A.400 B.420 C. 440 D.450
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án D
Na2O + H2O→ 2NaOH
0,04 0,08
OH-+ HCO3- → CO32-+ H2O
0,08 0,08 0,08
Ba2++ CO32- → BaCO3
0,03 0,03 0,03
Ca2++ CO32- → CaCO3
0,05 0,05 0,05
mdung dịch Z= mX+ mH2O- mkết tủa=
(0,05.111+ 0,03.100+0,05.84+0,04.62+0,03.261)+ 437,85- (0,03.197+0,05.100)= 450 gam
Bài 67: Dung dịch E chứa các ion Mg2+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch E thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E bằng:
A.6,11 gam B. 3,055 gam
C. 5,35 gam D.9,165 gam
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
-Phần 1:
Mg2++ 2OH- → Mg(OH)2
0,01 0,01
NH4++ OH- → NH3+ H2O
0,03 0,03
-Phần 2:
Ba2++ SO42- → BaSO4
0,02 0,02
Theo ĐLBT ĐT thì số mol Cl- bằng 0,01 mol
Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E bằng:
(0,01.24+ 0,03.18+ 0,02.96+ 0,01.35,5).2= 6,11 gam
Bài 68: Pha loãng 400 ml dung dịch HCl bằng 500 ml nước thu được dung dịch có pH=1. Tính nồng độ mol ban đầu của dung dịch HCl?
A. 0,25M B. 0,225M C. 0,215M D.0,235M
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
Gọi nồng độ ban đầu của HCl là x M
nHCl ban đầu= 0,4x mol= nH+
[H+]= 0,4.x/0,9= 10-1 suy ra x= 0,225M
Bài 69: Pha loãng 500 ml dung dịch H2SO4 bằng 2,5 lít nước thu được dung dịch có pH=3. Tính nồng độ mol ban đầu của dung dịch H2SO4?
A.3.10-3M B.5.10-3 M C.0,215M D.0,235M
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Gọi nồng độ ban đầu của H2SO4 là x M
nH+= 0,5.x.2= x mol
[H+]= x/3=10-3 suy ra x= 3.10-3 M
Bài 70: Pha loãng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 bằng 1,3 lít nước thu được dung dịch có pH=13. Tính nồng độ mol ban đầu của dung dịch Ba(OH)2?
A.0,375M B. 0,325M
C. 0,300 M D. 0,425 M
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Gọi nồng độ ban đầu của Ba(OH)2 là x M
nOH-= 0,2.2x= 0,4 x mol; [OH-]= 10-14/10-13=10-1 M
[OH-]= 0,4x/ 1,5=10-1 suy ra x= 0,375 M
Bài 71: Một dung dịch chứa 2 cation: 0,02 mol Al3+, 0,03 mol Fe2+ và 2 anion: x mol Cl-, y mol SO42-. Khi cô cạn dung dịch thu được 7,23 gam chất rắn khan. Dung dịch chứa 2 muối là:
A. Al2(SO4)3, FeCl2 B.Al2(SO4)3, FeCl3
C. AlCl3, FeSO4 D.AlCl3, Fe2(SO4)3
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Theo định luật bảo toàn điện tích: 0,02.3+ 0,03.2=x + 2y
mmuối= 0,02.27+ 0,03.56 + 35,5.x+ 96.y=7,23
Suy ra x=0,06; y=0,03
Ta có: 2 cation: 0,02 mol Al3+, 0,03 mol Fe2+ và 2 anion: 0,06 mol Cl-, 0,03 mol SO42-
Suy ra 2 muối là FeCl2 và Al2(SO4)3
Bài 72: Dungdịch X gồm 6 ion: 0,15 mol Na+, 0,10 mol Ba2+, 0,05 mol Al3+, Cl-, Br- và I-. Thêm từ từ dung dịch AgNO3 2M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch AgNO3 đã sử dụng là:
A.150 ml B. 300 ml C.250 ml D.500 ml
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án C
Theo ĐLBT ĐT thì 0,15.1+0,10.2+0,05.3= nCl-+ nBr-+ nI-=0,5 mol= nAg+= nAgNO3
VddAgNO3 = 0,5/2=0,25 lít
Bài 73: Dung dịch X chứa 0,2 mol Ag+, x mol Cu2+, 0,3 mol K+ và 0,7 mol NO3-. Cô cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Giá trị của m là:
A.55,1 B.41,3 C.56,7 D. 59,9
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Theo ĐLBT ĐT thì 0,2.1+ 2x+ 0,3=0,7 suy ra x=0,1 mol
AgNO3 → Ag+ NO2+ ½ O2
Cu(NO3)2 → CuO+ 2NO2+ ½ O2
KNO3 → KNO2+ ½ O2
Chất rắn Y chứa Ag: 0,2 mol; CuO: 0,1 mol; KNO2: 0,3 mol
m=0,2.108+ 0,1.80+ 0,3.85=55,1 gam
Bài 74: Một dung dịch X có chứa a mol NH4+, b mol Ba2+ và c mol Cl-. Nhỏ dung dịch Na2SO4 đến dư vào dung dịch X thu được 34,95 gam kết tủa. Mối quan hệ giữa a và c là:
A. c-a= 0,3 B.a=c C. a-c=0,3 D.a+c=0,3
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Ba2++ SO42- → BaSO4
nSO4(2-)= nBaSO4= 34,95/233=0,15 mol= nBa2+
Theo ĐLBT ĐT thì a+2b=c suy ra a+2.0,15=c nên c-a=0,3
Bài 75: Dung dịch A gồm 5 ion: Mg2+, Ca2+, Ba2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol . Thêm từ từ dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi lượng kết tủa lớn nhất. Tính thể tích dung dịch K2CO3 cần dùng.
A.150ml. B. 300ml. C. 200ml. D.250ml.
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án A
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: (xem thêm phương pháp bảo toàn điện tích)
ncation . 2 = 0,1.1 +0,2.1 = 0,3 mol
ncation =0,15 mol
Mg2+ + CO32- → MgCO3 ↓
Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓
Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓
Hoặc có thể quy đổi 3 cation thành M2+ (xem thêm phương pháp quy đổi)
M2+ + CO32- MCO3 ↓
nK2CO3 = nCO32- = ncation = 0,15 mol
VK2CO3=0,15 lít= 150ml
Đáp án A.
Bài 76: Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Để trung hòa 300 ml dung dịch A cần vừa đủ V ml dung dịch B gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Gía trị của V là:
A.200 B.333,3 C.600 D. 1000
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
nH+= nHCl+ 2nH2SO4+ 3nH3PO4= 0,1.0,3+ 2.0,2.0,1+ 3.0,1.0,1=0,1 mol
nOH-= (V.0,1+2.0,2.V)/1000 mol
H+ + OH- → H2O
Theo PT: nH+= nOH- nên 0,1=(V.0,1+2.0,2.V)/1000 suy ra V= 200 ml
Bài 77: Trộn lẫn hỗn hợp các ion sau:
(I)K+, CO32-, S2- với H+, Cl-, NO3-
(II) Na+, Ba2+, OH- với H+, Cl-, SO42-
(III) NH4+, H+, SO42- với Na+, Ba2+, OH-
(IV) H+, Fe2+, SO42- với Ba2+, K+, OH-
(V) K+, Na+, HSO3- với Ba2+, Ca2+, OH-
(VI) Cu2+, Zn2+, Cl- với K+, Na+, OH-
Trường hợp có thể xảy ra 3 phản ứng là :
A.I, II, VI B. III, IV, V, VI
C.IV, V, VI D. III, IV, VI
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
(III) NH4+, H+, SO42- với Na+, Ba2+, OH-
H+ + OH-→H2O
Ba2++ SO42-→ BaSO4
NH4++ OH-→ NH3+ H2O
(IV) H+, Fe2+, SO42- với Ba2+, K+, OH-
H+ + OH- →H2O
Ba2++ SO42-→ BaSO4
Fe2++ 2OH-→ Fe(OH)2
(V) K+, Na+, HSO3- với Ba2+, Ca2+, OH-
HSO3-+ OH-→SO32-+ H2O
Ba2++ SO32-→ BaSO3
Ca2++ SO32-→ CaSO3
(VI) Cu2+, Zn2+, Cl- với K+, Na+, OH-
Cu2++ 2OH-→ Cu(OH)2
Zn2++ 2OH-→ Zn(OH)2
Zn(OH)2+ 2OH-→ ZnO22- + 2H2O
Bài 78: Trộn dung dịch chứa Ba2+, OH- 0,06 mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch chứa HCO3- 0,04 mol ; CO32- 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là :
A. 3,94 gam B.5,91 gam C. 7,88 gam D. 1,71 gam
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Theo ĐLBT ĐT có: dung dịch chứa Ba2+ 0,02 mol, OH- 0,06 mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch chứa HCO3- 0,04 mol ; CO32- 0,03 mol và Na+ 0,1 mol
HCO3-+ OH- → CO32-+ H2O
0,04 0,06 0,04 mol
Ba22++ CO32- → BaCO3
0,02 0,07 0,02 mol suy ra mBaCO3= 0,02.197=3,94 gam
Bài 79: Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba2+; 0,01 mol NO3-; a mol OH- và b mol Na+. Để trung hòa ½ dung dịch X người ta cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:
A. 1,68 gam B. 3,36 gam C. 2,52 gam D. 5,04 gam
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
Theo ĐLBT ĐT có: 0,01.2+ b=0,01 +a
OH-+ H+ → H2O
nOH-= a= 0,2.0,1.2=0,04 mol nên b= 0,03 mol
mchất rắn= 0,01.137+ 0,01.62+ 0,04.17+ 0,03.23= 3,36 gam
Bài 80: Có 100 ml dung dịch X gồm: NH4+, K+, CO32-, SO42-. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:
-Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 6,72 lít khí NH3 (đktc) và 43 gam kết tủa.
-Phần 2 cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).
Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A.24,9 B.44,4 C. 49,8 D. 34,2
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án C
Gọi số mol mỗi ion NH4+, K+, CO32-, SO42- trong mỗi phần lần lượt là x, y, z , t mol
Phần 1: Ba2++ CO32- → BaCO3
z z
Ba2++ SO42- → BaSO4
t t
NH4++ OH- → NH3+ H2O
x x = 0,3 mol
mkết tủa= mBaCO3+ mBaSO4= 197z+233t= 43 suy ra t= 0,1 mol
Phần 2: 2H++ CO32- → CO2+ H2O
z mol z mol= 0,1
Định luật bảo toàn điện tích: x+y=2z+ 2t suy ra y= 0,1 mol
mmuối= (18x+ 39y+60z+96t).2= 49,8 gam
Bài 81: Để kết tủa hoàn toàn hiđroxit có trong dung dịch A chứa 0,1 mol FeSO4 và 0,1 mol CuCl2 cần V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,2M thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng tối đa là:
A.15,2 gam B. 31,3 gam C.16,0 gam D. 39,3 gam
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án D
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2
Ba2++ SO42- → BaSO4
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
nOH-= 2.nFe2++ 2.nCu2+=0,4 mol= (V.0,1.2+V.0,2)/1000 suy ra V= 1000 ml
Sau khi nung nóng thu được chất rắn khan có chứa:
Fe2O3: 0,05 mol; CuO: 0,1 mol; BaSO4: 0,1 mol có tổng khối lượng là 39,3 gam
Bài 82: Dung dịch X có chứa Ba2+ (x mol), H+ (0,2 mol); Cl- (0,1 mol) và NO3- (0,4 mol). Cho từ từ dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi lượng kết tủa lớn nhất thấy tiêu tốn V lít. Giá trị của V là:
A. 0,15 B.0,25 C. 0,3 D. 0,5
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
Theo ĐLBT ĐT thì: 2x+ 0,2.1=0,1+0,4 nên x= 0,15 mol
2H++ CO32- → CO2+ H2O
0,2 0,1
Ba2++ CO32- → BaCO3
0,15 0,15
nCO3(2-)= 0,25 mol → V= 0,25 lít
Bài 83: Chia dung dịch Z chứa các ion: Na+, NH4+, SO42-, CO32- thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng thu được 4,3 gam kết tủa X và 470,4 ml khí Y ở 13,50C và 1 atm. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 235,2 ml khí ở 13,5oC và 1 atm. Tổng khối lượng muối trong Z là:
A.1,19 gam B.9,52 gam C.4,76gam D.2,38 gam
Lời giải:
Hướngdẫn:
Gọi số mol mỗi ion Na+, NH4+, SO42-, CO32- trong mỗi phần lần lượt là x, y, z , t mol
Phần 1: Ba2++ CO32- → BaCO3
z z
Ba2++ SO42- → BaSO4
t t
NH4++ OH- → NH3+ H2O
x x = PV/RT= 0,02 mol
mkết tủa= mBaCO3+ mBaSO4= 197z+233t= 4,3 suy ra t= 0,01 mol
Phần 2: 2H++ CO3- → CO2+ H2O
z mol z mol= 0,01
Định luật bảo toàn điện tích: x+y=2z+ 2t suy ra y= 0,02 mol
mmuối= (18x+ 23y+60z+96t).2= 4,76 gam
Bài 84: Có 500 ml dung dịch X chứa các ion: K+, HCO3-, Cl- và Ba2+. Lấy 100 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết tủa. Cho 200 ml dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3; kết thúc phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là m gam. Giá trị của m gần nhất với:
A.23,8 B.14,2 C.11,9 D. 10,1
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
Gọi số mol các ion K+, HCO3-, Cl- và Ba2+ có trong 100 ml dung dịch lần lượt là x, y, z, t mol
-Phần 1: HCO3-+ OH- → CO32-+ H2O
y y y
Ba2++ CO32- → BaCO3
t y t mol=0,1 mol
-Phần 2:
HCO3-+ OH- → CO32-+ H2O
y y y
Ba2++ CO32- → BaCO3
y y=0,15
-Phần 3:
Ag++ Cl- → AgCl
2z 2z=0,2 mol suy ra z=0,1 mol
Theo ĐLBT ĐT thì: x+2t=y+z suy ra x=0,05 mol
đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là
(39x+ 61y + 35,5.z+ 137t)/2= 14,175 gam
Bài 85: Hòa tan 4,53 gam một muối kép X có thành phần: Al3+, NH4+, SO42- và H2O kết tinh vào nước cho đủ 100 ml dung dịch Y
- Lấy 20 ml dung dịch Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 0,156 gam kết tủa.
- Lấy 20 ml dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng được 0,932 gam kết tủa.
Công thức của X là:
A.Al.NH4(SO4)2.12H2O B.Al2(SO4)3.2(NH4)2SO4.16H2O
C. 2Al2(SO4)3.(NH4)2SO4.5H2O D.Al2(SO4)3.(NH4)2SO4.12H2O
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Gọi số mol Al3+, NH4+, SO42- trong 100 ml dung dịch Y lần lượt là x, y, z mol
-Phần 1:
Al3++ 3NH3+ 3H2O → Al(OH)3+ 3NH4+
x/5 x/5=2.10-3 suy ra x= 0,01 mo
l-Phần 2:
Ba2++ SO42- → BaSO4
z/5 mol z/5 mol= 0,932/233=4.10-3 mol nên z=0,02 mol
ĐLBT ĐT suy ra y=0,01 mol suy ra nH2O=0,12 mol
Suy ra CT là Al.NH4.(SO4)2.12H2O
Bài 86: Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO42-; 0,12 mol Cl- và 0,05 mol NH4+. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1 M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 7,875 B.7,020
C.7,705 D. 7,190
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Bảo toàn điện tích suy ra x= 0,025 mol
Ba2++ SO42-→BaSO4
0,03 0,025 0,025
OH-+ NH42+→ NH3+ H2O
0,06 0,05
Dung dịch Y có 0,12 mol Na+; 0,12 mol Cl-; 0,005 mol Ba2+; OH- 0,01 mol
Khi cô cạn thu được m= 0,12.23+ 0,12.35,5+ 0,005.137+ 0,01.17=7,875 gam
Bài 87: Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO33- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 4,48 lít khí NH3 (đktc). Tính tổng khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X.
A.14,9 gam B. 11,9 gam
C. 86,2 gam D. 119 gam
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án D
2H+ +CO32- →CO2+ H2O
0,1← 0,1
Ba2++ CO32- →BaCO3
0,1→ 0,1
Ba2++ SO42- →BaSO4
0,1 ← (43-0,1.197)/233
NH4++ OH- →NH3+ H2O
0,2← 0,2
Áp dụng ĐLTBT ĐT có: 1.nNa++ 0,2.1=0,1.2+0,1.2 suy ra nNa+= 0,2 mol
tổng khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là: (0,2.23+0,1.60+0,1.96+0,2.18).5= 119 gam
Bài 88: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100 ml dung dịch X có chứa các ion: NH4+, SO42-, NO3- thì có 23,3 gam một kết tủa được tạo thành và đun nóng thì chỉ có 6,72 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Nồng độ mol của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X là bao nhiêu?
A.2M và 2M B. 1M và 1M C.1M và 2M D. 2M và 2M
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
Ba2++ SO42- →BaSO4
0,1 ← 23,3/233
NH4++ OH- →NH3+ H2O
0,3← 0,3
Theo ĐLBT ĐT thì: nNO3-=0,1 mol
Vậy dung dịch X có 0,1 mol (NH4)2SO4 và 0,1 mol NH4NO3
Suy ra nồng độ mol (NH4)2SO4 1M và NH4NO3 1M
Bài 89: Dung dịch X có chứa các ion: Al3+, Cu2+, SO42- và NO3-. Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì thu được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol của Cu2+ là:
A.0,2M B. 0,3M C.0,6M D.0,4M
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Ba2+ + SO42- → BaSO4
0,05.2 → 0,1
Al3++ 3NH3+ 3H2O → Al(OH)3+ 3NH4+
0,1 ← 0,1
Gọi số mol Cu2+, NO3- có trong 500 ml dung dịch X lần lượt là x, y mol
ĐLBT ĐT: 0,1.3+2x=y+0,1.2
27.0,1+64x+62y+ 0,1.96= 37,3 suy ra 0,1; y=0,3
Nồng độ mol của Cu2+ là: 0,1/0,5=0,2M
Bài 90: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa
- Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn ½ dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)
A.3,73 gam B.7,04 gam
C.7,46 gam D. 3,52 gam
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Phần 1:
NH4++ OH- → NH3+ H2O
0,03 ← 0,03
Fe3++ 3OH- → Fe(OH)3
0,01 0,01
Phần 2:
Ba2++ SO42- → BaSO4
0,02 0,02
Theo ĐLBT ĐT thì nCl-=0,02 mol
Tổng khối lượng các muối khan thu được là: (0,03.18+ 0,01.56+ 0,02.96+ 0,02.35,5).=3,73 gam
Bài 91: Dung dịch X có chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl-, trong đó số mol của Cl- là 0,07 mol. Cho ½ dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 2 gam kết tủa. Cho ½ dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 4,5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A.8,79 B. 8,625 C. 6,865 D.6,645
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
-Cho ½ dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư
HCO3-+ OH- → CO32-+ H3O
Ca2++ CO32- dư → CaCO3
0,02 0,02
- Cho ½ dung dịch X phản ứng với dung dịch Ca(OH)2
HCO3-+ OH- → CO32-+ H2O
0,045 0,045
Ca2++ CO32- → CaCO3
0,045 0,045
Dung dịch X có 0,07 mol Cl-; 0,04 mol Ca2+; 0,09 mol HCO3-; 0,08 mol Na+
Đun sôi dung dịch X thì: 2HCO3- → CO32-+ H2O + CO2
0,09 0,045 0,045 0,045
m= (0,07.35,5+0,04.40+ 0,09.61+ 0,08.23-0,045.18-0,045.44)= 8,625 gam
Bài 92: Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO34)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 4,128 B.2,568 C. 1,560 D. 5,064
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
n3OH-=0,26 mol
OH-+ H+ → H2O
0,08 0,08
Al3++ 3OH- → Al(OH)3
0,032 0,096 0,032
Fe3++ 3OH- → Fe(OH)3
0,024 0,072 0,024
Al(OH)3+ OH- → AlO2-+ 2H2O
0,012 0,012
Kết tủa thu được có 0,02 mol Al(OH)3; 0,024 mol Fe(OH)3 Khối lượng la 4,128 gam
Bài 93: Cho 42,75 gam Ba(OH)2 vào 400 ml dung dịch MgSO4 0,5M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính m?
A.46,6 gam B. 11,6 gam C. 58,2 gam D.58,25 gam
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án C
số mol của Ba(OH)2 0,25 mol; MgSO4 0,2 mol
Ba(OH)2+ MgSO4 → BaSO4↓+ Mg(OH)2↓
0,25 0,2 0,2 0,2
m= 0,2.233+ 0,2.58=58,2 gam
Bài 94: Dung dịch X chứa H2SO4 2M và Fe2(SO4)3 1M. Cho 128,25 gam Ba(OH)2 vào 200 ml dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A.27,58 gam B.79,03 gam C. 35,46 gam D. 45,08 gam
Lời giải:
Hướngdẫn:Đáp án A
Số mol 0,04 mol H2SO4; 0,02 mol Fe2(SO4)3; 0,75 molBa(OH)2
H++ OH- → H2O
0,08 0,08
Fe3++ 3OH- → Fe(OH)3
0,04 0,12 0,04
Ba2++ SO42- → BaSO4
0,75 0,1 0,1
mkết tủa= mFe(OH)3+ mBaSO4= 0,04.107+ 0,1.233=27,58 gam
Bài 95: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 1M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 29,55 B. 19,70 C. 39,40 D. 35,46
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án C
OH-+ HCO3- → CO32-+ H2O
0,24 0,2 0,2
Ba2++ CO32- → BaCO3
0,22 0,2 0,2
a= 0,2.197=39,4 gam
Bài 96: Cho hỗn hợp X gồm 0,05 mol CaCl2; 0,03 mol KHCO3; 0,05 mol NaHCO3; 0,04 mol Na2O; 0,03 mol Ba(NO3)2 vào 437,85 gam nước. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y và m gam dung dịch Z. Giá trị của m là:
A.400 B.420 C. 440 D.450
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án D
Na2O + H2O→ 2NaOH
0,04 0,08
OH-+ HCO3- → CO32-+ H2O
0,08 0,08 0,08
Ba2++ CO32- → BaCO3
0,03 0,03 0,03
Ca2++ CO32- → CaCO3
0,05 0,05 0,05
mdung dịch Z= mX+ mH2O- mkết tủa=
(0,05.111+ 0,03.100+0,05.84+0,04.62+0,03.261)+ 437,85- (0,03.197+0,05.100)= 450 gam
Bài 97: Dung dịch E chứa các ion Mg2+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch E thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E bằng:
A.6,11 gam B. 3,055 gam
C. 5,35 gam D.9,165 gam
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
-Phần 1:
Mg2++ 2OH- → Mg(OH)2
0,01 0,01
NH4++ OH- → NH3+ H2O
0,03 0,03
-Phần 2:
Ba2++ SO42- → BaSO4
0,02 0,02
Theo ĐLBT ĐT thì số mol Cl- bằng 0,01 mol
Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E bằng:
(0,01.24+ 0,03.18+ 0,02.96+ 0,01.35,5).2= 6,11 gam
Bài 98: Pha loãng 400 ml dung dịch HCl bằng 500 ml nước thu được dung dịch có pH=1. Tính nồng độ mol ban đầu của dung dịch HCl?
A. 0,25M B. 0,225M C. 0,215M D.0,235M
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
Gọi nồng độ ban đầu của HCl là x M
nHCl ban đầu= 0,4x mol= nH+
[H+]= 0,4.x/0,9= 10-1 suy ra x= 0,225M
Bài 99: Pha loãng 500 ml dung dịch H2SO4 bằng 2,5 lít nước thu được dung dịch có pH=3. Tính nồng độ mol ban đầu của dung dịch H2SO4?
A.3.10-3M B.5.10-3 M C.0,215M D.0,235M
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Gọi nồng độ ban đầu của H2SO4 là x M
nH+= 0,5.x.2= x mol
[H+]= x/3=10-3 suy ra x= 3.10-3 M
Bài 100: Pha loãng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 bằng 1,3 lít nước thu được dung dịch có pH=13. Tính nồng độ mol ban đầu của dung dịch Ba(OH)2?
A.0,375M B. 0,325M
C. 0,300 M D. 0,425 M
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Gọi nồng độ ban đầu của Ba(OH)2 là x M
nOH-= 0,2.2x= 0,4 x mol; [OH-]= 10-14/10-13=10-1 M
[OH-]= 0,4x/ 1,5=10-1 suy ra x= 0,375 M