125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (cơ bản) - Hoá học lớp 11
125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (cơ bản)
Với 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (cơ bản) Hoá học lớp 11 tổng hợp 125 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 11.
Bài 1: Hợp chất nào dưới đây được dùng để tổng hợp ra PVC:
A. CH2=CHCH2Cl B. CH2=CHBr
C. C6H5Cl D. CH2=CHCl
Lời giải:
Hướng dẫn PVC: poli vinyl clorua
Bài 2: Đồng phân dẫn xuất hidrocacbon gồm
A. Đồng phân vị trí nhóm chức và đồng phân cấu tạo.
B. Đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức.
C. Đồng phân hình học và đồng phân cấu tao.
D. Đồng phân nhóm chức và đồng phân cấu tạo.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 3: Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH(CH3)CHBrCH3 là :
A. 2-metylbut-2-en. B. 3-metylbut-2-en.
C. 3-metyl-but-1-en. D. 2-metylbut-1-en.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
CH3CH(CH3)CHBrCH3 → CH3 – C(CH3) = CH – CH3 + HBr (đk: KOH, ancol, to)
Bài 4: Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là chất nào sau đây ?
A. CuSO4 khan. B. Na kim loại. C. Benzen. D. CuO.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lần nước, người ta thường dùng thuốc thử là CuSO4 khan:
CuSO4 (màu trắng) + 5H2O → CuSO4.5H2O (màu xanh)
Bài 5: Tên thay thế của C2H5OH là
A. ancol etylic B. ancol metylic C. etanol D. metanol.
Lời giải:
Đáp án C
Tên thông thường là ancol etylic
Tên thay thế là etanol
Bài 6: Phenol không phản ứng với chất nào sau đây ?
A. Na. B. NaOH.
C. NaHCO3. D. Br2.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
C6H5OH + 3Br2 → C6H2(OH)Br3 + 3HBr
Bài 7: Ancol etylic 40o có nghĩa là
A. trong 100 gam dung dịch ancol có 40 gam ancol C2H5OH nguyên chất.
B. trong 100ml dung dịch ancol có 60 gam nước.
C. trong 100ml dung dịch ancol có 40ml C2H5OH nguyên chất.
D. trong 100 gam ancol có 60ml nước.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
Độ rượu: xo cho biết trong 100ml dung dịch ancol có x ml C2H5 nguyên chất
Bài 8: Chất nào là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?
A. Cl – CH2 – COOH B. C6H5 – CH2 – Cl
C. CH3 – CH2 – Mg – Br D. CH3 – CO – Cl
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Dẫn xuất halogen là phân tử hidrocacbon được thay thế 1 hay nhiều nguyên tử hidro bằng 1 hay nhiều nguyên tử halogen.
Bài 9: Công thức tổng quát của ancol không no có một nối đôi, đơn chức là:
A. CnH2n+2O
B. CnH2nO
C. CnH2n-2O
D. CnH2n+2O2.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Ancol không no 1 nối đôi, đơn chất => có 1 lk π trong phân tử => CT: CnH2nO
Bài 10: Cả phenol và ancol etylic đều phản ứng được với
A. Na B. NaOH C. Br2 D. NaHCO3.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2
Bài 11: Cho các chất sau:
CH3OH (X); CH3CH2OH (Y); CH3CH2CH2CH2OH (Z) và CH3CH2CH2OH (T).
Chiều giảm dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm hydroxyl là:
A. X → Y → Z → T
B. X → T → Z → Y
C. X → Y → T → Z
D. Z → T → Y → X
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn Những chất ở cùng dãy đồng đẳng thì nhiệt độ sôi tăng khi mạch C tăng.
Bài 12: Khẳng định nào dưới đây không đúng?
A. Hầu hết các ancol đều nhẹ hơn nước.
B. Ancol tan tốt trong nước do có nhóm OH tạo liên kết hiđro với phân tử nước.
C. Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn nhiệt độ sôi của ete, anđehit.
D. Phenol tan tốt trong nước do cũng có nhóm OH trong phân tử.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
Phenol tan it trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66oC
Bài 13: Tên gọi của hợp chất sau là:
A. 3-metyl-hept-6-en-3-ol.
B. 4-metyl-hept-1-en-5-ol.
C. 3-metyl-hept-4-en-3-ol.
D. 4-metyl-hept-6-en-3-ol.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
Chức ancol được ưu tiên hơn anken, mạch chính được đánh số từ C2H5 là mạch dài nhất. => tên gọi: 4-metyl-hept-6-en-3-ol.
Bài 14: Sản phẩm chính tạo thành khi cho 2-brombutan tác dụng với dung dịch KOH/ancol, đun nóng là :
A. Metylxiclopropan. B. But-2-ol.
C. But-1-en. D. But-2-en.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
Bài 15: Khi đun nóng rượu etylic với H2SO4 đặc ở 140oC thì sẽ tạo ra
A. C2H4. B. CH3CHO.
C. C2H5OC2H5. D. CH3COOH.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
Bài 16: Ancol etylic được tạo ra khi
A. Thuỷ phân saccarozơ B. lên men glucozơ
C. Thuỷ phân đường mantozơ D. thuỷ phân tinh bột.
Lời giải:
Đáp án B
C6H12O6 → 2 C2H5OH + 2CO2
Bài 17: Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo: ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là
A. 1,3-điclo-2-metylbutan. B. 2,4-điclo-3-metylbutan.
C. 1,3-điclopentan. D. 2,4-điclo-2-metylbutan.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn:
Ưu tiên đánh số thứ tự mạch chính từ phía có nhóm chức. Đọc tên nhóm chức, tên nhánh theo thứ tự abc.
Bài 18: Nhỏ từ từ từng giọt brom vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát được là:
A. nước brom bị mất màu.
B. xuất hiện kết tủa trắng.
C. xuất hiện kết tủa trắng sau tan dần.
D. xuất hiện kết tủa trắng và nước brom bị mất màu.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn: Phản ứng của dung dịch phenol với dd Br2 tạo kết tủa trắng là C6H2(OH)Br3 và làm mất màu nước brom.
Bài 19: Số đồng phân cấu tạo của C4H10O là
A. 3 B. 4 C. 6 D. 7.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
Gồm có đồng phân ancol và đồng phân ete
Bài 20: Cho các dẫn xuất halogen sau :
(1) C2H5F (2) C2H5Br (3) C2H5I (4) C2H5Cl
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là :
A. (3) > (2) > (4) > (1). B. (1) > (4) > (2) > (3).
C. (1) > (2) > (3) > (4). D. (3) > (2) > (1) > (4).
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
Các chất trên cùng thuộc dẫn xuất halogen, không có lk Hidro trong phân tử nên phân tử có M càng lớn nhiệt độ sôi càng cao
Bài 21: Công thức tổng quát của ancol no 2 chức là:
A. CnH2n+2O2
B. CnH2nO2
C. CnH2n-2O2
D. CnH2n+2O
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
Ví dụ: C2H6O2 : CH2OH – CH2OH
Bài 22: Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon ?
A. Cl–CH2–COOH. B. C6H5–CH2–Cl.
C. CH3–CH2–Mg–Br. D. CH3–CO–Cl.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn Dẫn xuất halogen là phân tử hidrocacbon được thay thế 1 hay nhiều nguyên tử hidro bằng 1 hay nhiều nguyên tử halogen.
Bài 23: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Vậy X, Y, Z là:
A. 2-clopropen; 1,3-điclopropan-2-ol, glixerol.
B. 3-clopropen; 1,3-điclopropan-2-ol, glixerol.
C. 3-clopropen; 1,3-điclopropan-1-ol, glixerol.
D. 2-clopropen; 1,2-điclopropan-2-ol, gilxerol.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn Các phương trình phản ứng xảy ra như sau:
CH2 = CH – CH3 + Cl2 500o→ CH2 = CH – CH2Cl + HCl
CH2 = CH - CH2Cl + Cl2 + H2O → CH2Cl – CHOH – CH2Cl + HCl
CH2Cl – CHOH – CH2Cl + NaOH → CH2OH – CHOH – CH2OH + 2NaCl
Bài 24: Sản phẩm chính của phản ứng sau đây là chất nào ?
CH3–CH2–CHCl–CH3 KOH/ROH, to→
A. CH3–CH2–CH=CH2. B. CH2–CH–CH(OH)CH3.
C. CH3–CH=CH–CH3. D. Cả A và C.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
CH3–CH2–CHCl–CH3 KOH/ROH, to→ CH3–CH=CH–CH3 + HCl
Bài 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol ancol no đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 ở đktc. Vậy CTPT của ancol là:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C3H5OH
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
CnH2n+2O + 3n/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O
1mol n mol
0,15 0,3
=> 0,15n = 0,3 → n = 2
Vậy CTCT của rượu là C2H5OH
Bài 26: Phương pháp nào điều chế ancol etylic dưới đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm
A. Lên men tinh bột.
B. Thuỷ phân etyl bromua trong dung dịch kiềm khi đun nóng.
C. Hiđrat hoá etilen xúc tác axit.
D. Phản ứng khử anđehit axetic bằng H2 xúc tác Ni đun nóng.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl
Bài 27: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là
A. 2,4 gam.
B. 1,9 gam.
C. 2,85 gam.
D. 3,8 gam.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Theo bài ra, ta có nN2 = 2nH2 = 0,336 : 22,4 . 2 = 0,03 mol
Bảo toàn khối lượng:
=> mmuối = mancol + mNa – mH2 = 1,24 + 0,03.23 - 0,015.2 = 1,9 gam
Bài 28: Đun chất sau với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư (to cao, p cao).
Sản phẩm hữu cơ thu được là :
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
Dẫn xuất halogen bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch kiềm tạo ancol.
OH gắn trực tiếp vòng benzen có khả năng phản ứng tiếp với dd kiềm (tính axit của phenol)
Bài 29: Dẫn xuất halogen không có đồng phân cis-trans là:
A. CHCl=CHCl. B. CH2=CH-CH2F.
C. CH3CH=CBrCH3. D.CH3CH2CH=CHCHClCH3.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Điều kiện có đồng phân hình học:
- a khác b => Đ/a B không có đồng phân hình học
- Nếu 2 nhóm có khối lượng phân tử nhỏ hơn nằm về cùng 1 phía ta được đồng phân cis, nằm khác phía ta được đồng phân trans.
Bài 30: Để phân biệt ba dung dịch: dung dịch etanol, dung dịch glixerol và dung dịch phenol, ta lần lượt dùng các hóa chất sau đây ?
A. Na, dung dịch Br2.
B. NaOH, Na
C. dung dịch Br2, Cu(OH)2
D. dung dịch Br2, Na.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
- Dùng dd Br2 nhận biết được phenol: tạo kết tủa trắng và mất màu nước brom
- Sau đó dùng dd Cu(OH)2 nhận biết được glixerol : xuất hiện phức xanh.
Bài 31: Đốt cháy 0,2 mol rượu no đơn chức mạch hở thu được 8,8g CO2 và m(g) H2O. m có giá trị là:
A. 4,6 B. 5,4 C. 3,6 D. 7,2
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn CnH2n+2O + 3n/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O
1 mol n mol n+1
0,1 0,1n 0,1(n+1)
=> n = 2
nH2O = 0,1(n + 1) = 0,1n + 0,1 = 0,3
mH2O = 0,3.18 = 5,4(g)
Bài 32: Bậc của ancol được tính bằng:
A. Số nhóm –OH có trong phân tử. B. Bậc C lớn nhất có trong phân tử.
C. Bậc của C liên kết với nhóm –OH D. Số C có trong phân tử ancol.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn Bậc của ancol được tính bằng: Bậc của C liên kết với nhóm –OH
Ví dụ CH3CH2CH2OH C gắn với nhóm OH là C bậc 1 (C chỉ lk với 1 C khác ) nên đây là ancol bậc 1.
CH3CHOHCH3 có C gắn với nhóm OH là C bậc 2 ( C lk trực tiếp với 2 C khác) nên đây là ancol bậc 2
Bài 33: Đốt cháy a mol 1 rượu no, mạch hở thu được 6,72 lít khí CO2(đktc) và 7,2g H2O. Vậy a có giá trị là:
A. 0,2 B. 0,15 C. 0,1 D. 0,3
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn Phương trình phản ứng:
CnH2n+2O + 3n/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O
a an a(n+1)
? 0,3 0,4
nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
nH2O = nCO2 = a(n + 1) – an → 0,1 = an + a – an → a = 0,1
Bài 34: Cho các ancol sau : CH3OH, C2H5OH, HOCH2-CH2OH, HOCH2-CH2-CH2OH, CH3-CH(OH)-CH2OH.
Số mol trong các anncol cho ở trên phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. C5
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
Bài 35: Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn C4H10O có 4 đồng phân : CH3(CH2)2CH2OH ; CH3CHOHCH2CH3 ; (CH3)2CHCH2OH ; (CH3)3C-OH
Bài 41: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H8O2. Biết A phản ứng với Cu(OH)2 tạo được dung dịch xanh lam
Vậy tên của A là:
A. propan-1,3-diol
B. propan-1,2-diol
C. propen-1,2-diol
D. Glixerol.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn A phản ứng với Cu(OH)2 tạo được dung dịch xanh lam => A có 2 chức OH kề nhau
Bài 42: Tên của hợp chất dưới đây là:
A. 2-clo-4-metyl phenol B. 1-metyl-3-clo phen-4-ol
C. 4-metyl-2-clo phenol D. 1-clo-3-metyl phen-4-ol
Lời giải:
Đáp án A
Bài 43: Oxi hóa ancol nào sau đây không tạo anđehit ?
A. CH3OH.
B. (CH3)2CHCH2OH.C. C2H5CH2OH D. CH3CH(OH)CH3.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
Oxi hóa ancol bậc 1 tạo andehit
Oxi hóa ancol bậc 2 tạo xeton
Bài 44: Cho but-1-en tác dụng với HCl ta thu được X. Biết X tác dụng với NaOH cho sản phẩm Y. Đun nóng Y với H2SO4 đặc, nóng ở 170oC thu được Z. Vậy Z là:
A. but-2-en
B. but-1-en
C. 2-metylpropen
D. đietylete
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn Các phương trình phản ứng:
CH2 = CH – CH2 – CH3 + HCl → CH3CHClCHCH3
(Sản phẩm chính)
CH3CHClCH2CH3 + NaOH → CH2CHOHCH2CH3 + HCl
CH3CHOHCH2CH3 H2SO4, 170o→ CH3 – CH = CH – CH3 + H2O
(Sản phẩm chính)
Bài 45: Khi đun nóng hỗn hợp ancol etylic và ancol isopropylic với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ete tối đa là
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn Có 2 ancol khác nhau => số ete tạo ra = 2.(2+1)/2 = 3
Các ete có thể thu được là C2H5OC3H7; C2H5OC2H5 và C3H7OC3H7
Bài 46: Khi đun nóng butan-2-ol với H2SO4 đặc ở 170oC thì nhận được sản phẩm chính là
A. but-2-en.
B. đibutyl ete.
C. đietyl ete.
D. but-1-en
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
- Vì phản ứng ở 170oC nên sản phẩm tách nước thu được phải là anken (140oC thì thu được ete) => Loại B và C.
- Áp dụng quy tắc Zai-xép để tách nước (nối đôi ưu tiên với Cacbon có bậc cao hơn) => sản phẩm thu được phải là but-2-en
Bài 47: Cho hợp chất thơm : ClC6H4CH2Cl + dung dịch KOH (đặc, dư, to, p) ta thu được chất nào?
A. KOC6H4CH2OK. B. HOC6H4CH2OH.
C. ClC6H4CH2OH. D. KOC6H4CH2OH.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
ClC6H4CH2Cl + 3KOH (đặc, dư, to, p) → KOC6H4CH2OH + 2KCl + H2O
Dẫn xuất halogen bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch kiềm tạo ancol.
OH gắn trực tiếp vòng benzen có khả năng phản ứng tiếp với dd kiềm (tính axit của phenol)
Bài 48: Công thức nào biểu thị chính xác nhất công thức của ancol no, hở:
A. CnH2n+1OH B. CnH2n+2O C. CnH2n+2Om D. CnH2n+2-m(OH)m ( n ≥ m ≥ 1)
Lời giải:
Đáp án D
Bài 49: Chất nào không phải là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon ?
A. CH2 = CH–CH2Br. B. ClBrCH–CF3.
C. Cl2CH–CF2–O–CH3. D. C6H6Cl6.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn Dẫn xuất halogen là phân tử hidrocacbon được thay thế 1 hay nhiều nguyên tử hidro bằng 1 hay nhiều nguyên tử halogen.
Bài 50: Sử dụng thuốc thử nào sau đây để phân biệt ba chất lỏng phenol, stiren, ancol benzylic đựng trong ba lọ mất nhãn ?
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl
C. Na kim loại. D. dung dịch brom.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
Dùng dd Br2:
- Mất màu nước brom: Stiren
- Mất màu nước brom và tạo tủa trắng là phenol
- Không có hiện tượng là ancol benzylic
Bài 51: Pha a gam rượu etylic (D = 0,8g/ml) vào nước được 80ml rượu 250. Giá trị của a là
A. 16. B. 25,6. C. 32. D. 40.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn VC2H5OH nguyên chất sau khi pha = 80 x 25% = 20 ml.
Mà d = 0,8 g/ml → a = 20 x 0,8 = 16 gam
Bài 52: Ancol X có công thức cấu tạo
Tên của X là:
A. 3-metylbutan -2-ol B. 2-metylbutan-2-ol.
C. pentan-2-ol. D. 1-metylbutan-1-ol.
Lời giải:
Đáp án C
Bài 53: Chỉ ra thứ tự tăng dần mức độ linh độ của nguyên tử H trong nhóm -OH của các hợp chất sau: phenol, etanol, nước.
A. Etanol < nước < phenol.
B. Etanol < phenol < nước.
C. Nước < phenol < etanol.
D. Phenol < nước < etanol.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn Mức độ hút e :C2H5 < H < C6H5
=> Độ linh động : C2H5OH < HOH < C6H5OH
Bài 54: Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là hợp chất nào sau đây?
A. CuSO4 khan.
B. Na kim loại.
C. Benzen.
D. CuO.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lần nước, người ta thường dùng thuốc thử là CuSO4 khan:
CuSO4 (màu trắng) + 5H2O → CuSO4.5H2O (màu xanh)
Bài 55: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:
A. 2-metylpropen và but-1-en. B. propen và but-2-en.
C. eten và but-2-en D. eten và but-1-en.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
Những anken đối xứng khi thực hiện phản ứng hidrat hóa chỉ cho 1 sản phẩm duy nhất
Ví dụ: CH3-CH = CH – CH3 + HOH (H2SO4, 300oC) → CH3CH2CH(OH)CH3
Bài 56: A, B, D là 3 đồng phân có cùng công thức phân tử C3H8O. Biết A tác dụng với CuO đun nóng cho ra andehit, còn B cho ra xeton. Vậy D là
A. Ancol bậc III.
B. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất.
C. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất.
D. Chất có khả năng tách nước tạo anken duy nhất.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn A là CH3CH2CH2OH ; B là CH3CHOHCH3 ; D là CH3-O-C2H5
=> D là (ete) có nhiệt độ sôi thấp nhất
Bài 57: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH3OH và 0,2 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140oC. Khối lượng ete thu được cực đại là bao nhiêu?
A. 12,4g B. 6,4g C. 9,7g D. 7g
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn Số mol ete = số mol nước = 1/2 số mol ancol = (0,1+0,2)/2 = 0,15 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mancol = mete + mnước
=> mete = mancol - mnước = (0,1.32 + 0,2.46) – 0,15.18 = 9,7 gam.
Bài 58: Khối lượng glucozơ cần để điều chế 0,1 lít rượu êtylic (khối lượng riêng D = 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là
A. 180 gam. B. 195,65 gam C. 186,55 gam. D. 200 gam.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
mC2H5OH = 100 x 0,8 = 80 gam → nC2H5OH = 80 : 46 = 1,74 mol → nC6H12O6 = 1,74 : 2 = 0,87 mol.
Mà H = 80% → nC6H12O6 = 0,87 : 80% = 1,0875 mol → mC6H12O6 = 1,0875 x 180 = 195,75 gam
Bài 59: Công thức cấu tạo đúng của 2,2- đimetylbutan-1-ol là:
A. (CH3)3C-CH2-CH2-OH B. CH3-CH2-C(CH3)2-CH2-OH
C. CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-OH D. CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-OH
Lời giải:
Đáp án B
Bài 60: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Ancol bậc III không bị oxi hóa bởi CuO ( hoặc O2, xt : Cu) nung nóng
B. Khả năng phản ứng este hóa của ancol với axit giảm dần từ ancol bậc I > bậc II > bậc III
C. Phenol là axit yếu, tác dụng với dung dịch kiềm và làm đổi màu quỳ tím.
D. Ancol đa chức có 2 nhóm –OH đính với 2 nguyên tử C liền kề nhau hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành phức màu xanh lam.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn ý A đúng vì chỉ có ancol bậc I và bậc II tác dụng với CuO
Ý B đúng vì ancol bậc càng cao càng khó tham gia phản ứng este hóa
Ý C sai, phenol là axit rất yếu nên không làm đổi màu quỳ tìm
Ý D đúng, ancol có từ 2 nhóm OH đính ở 2 nguyên tử Cacbon kề nhau đều có khả năng tạo phức với Cu(OH)2
Bài 61: Thủy phân dẫn xuất 1,1-đicloetan bằng dung dịch NaOH dư. Vậy sản phẩm hữu cơ bền thu được là:
A. CH3CH(OH)2
B. CH3CHO
C. CH2OH – CH2OH
D. CH3 – CHCl(OH).
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn CH3 – CHCl2 + 2NaOH → CH3CH(OH)2 → CH3 – CH = O
(không bền)
Bài 62: Phương pháp điều chế ancol etylic nào dưới đây không dùng trong công nghiệp ?
A. Cho hỗn hợp khí etilen và hơi nước đi qua tháp chứa H3PO4.
B. Cho etilen tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nóng.
C. Lên men đường glucozơ.
D. Thủy phân dẫn xuất halogen trong môi trường kiềm.
Lời giải:
Đáp án: D
Hướng dẫn: Thủy phân dẫn xuất halogen trong môi trường kiềm có thể tạo thành ancol, anđehit hay muối của axit cacboxylic tùy thuộc vào dẫn xuất halogen, với lại trong công nghiệp cần phải dùng một lượng lớn chất dẫn xuất halogen để điều chế, nên điều này rất khó.
Bài 63: Số đồng phân ancol ứng với CTPT C5H12O là
A. 8 B. 7 C. 5 D. 6
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn: Các đồng phân : CH3(CH2)3CH2OH ; CH3(CH2)2CHOHCH3 ; CH3CH2CHOHCH2CH3 ; (CH3)2CHCH2CH2OH ; (CH3)2CHCHOHCH3 ; (CH3)2C(OH)CH2CH3 ; CH2OHCH(CH3)CH2CH3 ; (CH3)3C-CH2OH
Bài 64: Thủy phân dẫn xuất 1,1,1-tricloetan bằng dung dịch NaOH dư. Vậy sản phẩm hữu cơ bền thu được là:
A. CH3C(OH)3
B. CH3COOH
C. CH3COONa
D. CH3CCl(OH)2
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
CH3 – CHCl3 + 3NaOH → CH3CH(OH)3 H2O → CH3 – COOH
(không bền) NaOH→ CH3 – COONa
Bài 65: Một ancol no có công thức thực nghiệm là (C2H5O)n. CTPT của ancol có thể là
A. C2H5O. B. C4H10O2. C. C4H10O. D. C6H15O3.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn Ancol có dạng C2nH5nOn , mà ta có 2n.2 + 2 ≥ 5n (với CxHy thì y ≤ 2x + 2)
=> n ≤ 2 => n = 2. Ancol là C4H10O2.
Bài 66: Tên quốc tế của hợp chất có công thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3 là
A. 4-etyl pentan-2-ol.
B. 2-etyl butan-3-ol.
C. 3-etyl hexan-5-ol.
D. 3-metyl pentan-2-ol
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn Chú ý chọn mạch C dài nhất
=> 3 - metyl - pentan - 2 - ol
Bài 67: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng?
A. ancol sec-butylic: (CH3)2CH-CH2OH
B. ancol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OH
C. axit picric: Br3C6H2OH
D. p-crezol: p-CH3-C6H4-OH.
Lời giải:
Hướng dẫn
ancol sec-butylic: CH3CH2CH(OH)CH3
ancol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2OH
axit picric: C6H2 (NO2)3OH
Bài 68: Công thức tổng quát của dẫn xuất điclo mạch hở có chứa một liên kết ba trong phân tử là :
A. CnH2n-2Cl2. B. CnH2n-4Cl2.
C. CnH2nCl2. D. CnH2n-6Cl2.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 69: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2 lấy chất hữu cơ vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat.
B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol.
C. Cho ancol etylic tác dụng với Na lấy chất rắn thu được hòa tan vào nước lại thu được ancol etylic.
D. Cho ancol etylic đi qua H2SO4 đặc ở 170oC tạo thành anken.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl
C2H5OH → CH2 = CH2 + H2O (H2SO4đ, 170oC)
Bài 70: Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O khi tác dụng với CuO đun nóng cho ra anđehit?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn Ancol phải là ancol bậc 1
=> Các đồng phân thỏa mãn:
C6H5 - CH2CH2OH ;
o- CH3 - C6H4-CH2OH ;
m- CH3 - C6H4-CH2OH ;
p- CH3 - C6H4-CH2OH ;
Bài 71: Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử của X là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn Gọi công thức của X là CxHyO
Ta có: 12x + y = 58 → CTPT của X là C4H10O
Bài 72: Thủy phân dẫn xuất 2,2-điclopropan trong môi trường kiềm ta thu được sản phẩm hữu cơ bền là:
A. axeton
B. propan-1,2-diol
C. propanal
D. proanol
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn 2 nhóm –OH gắn vào nguyên tử C bậc 2 sẽ tách nước tạo ra xeton bền hơn.
Bài 73: Khi đun nóng rượu etylic với H2SO4 đặc ở 140oC thì sẽ tạo ra
A. C2H4. B. CH3CHO.
C. C2H5OC2H5. D. CH3COOH.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
Đun nóng ancol với H2SO4 đặc ở 140oC thu được ete, ở 170oC thu được anken.
Bài 74: Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là
A. bậc IV.
B. bậc I.
C. bậc II.
D. bậc III.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
Công thức phân tử của 2-metylbutan-2-ol là: CH3-CH2-C(CH2)(OH)-CH2 .
Từ công thức phân tử ta thấy Cacbon ở vị trí số 2 liên kết với 3 cacbon ở vị trí số 1, 3 và mạch nhánh, do đó bậc của ancol đã cho là bậc III.
Bài 75: Công thức tổng quát của dẫn xuất đibrom không no mạch hở chứa a liên kết π là :
A. CnH2n+2-2aBr2. B. CnH2n-2aBr2.
C. CnH2n-2-2aBr2. D. CnH2n+2+2aBr2.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 76: Khi đun nóng rượu etylic với H2SO4 đặc ở 140oC thì sẽ tạo ra
A. C2H4. B. CH3CHO.
C. C2H5OC2H5. D. CH3COOH.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
C2H5OH + C2H5OH H2SO4đ, 140oC→ C2H5OC2H5 + H2O
Bài 77: Nói rượu 35o có nghĩa là:
A. cứ 100 g dung dịch thì có 35 ml ancol nguyên chất
B. cứ 65 ml nước thì có 35 ml ancol nguyên chất
C. cứ 100 ml dung dịch thì có 35 ml ancol nguyên chất
D. cứ 100 g dung dịch (ancol và nước) thì có 35 g ancol nguyên chất
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn Độ rượu là số ml ancol nguyên chất có trong 100ml dung dịch rượu
Vậy rượu 35o có nghĩa là cứ 100ml dung dịch thì có 35ml ancol nguyên chất
Bài 78: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là
A. HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác).
B. Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH.
C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác).
D. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CHCO)2O.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
- ý B có HOCH2CH2OH không tác dụng với ancol etylic => Loại
- ý C có NaOH không tác dụng với ancol etylic => Loại
- ý D có Na2CO3 không tác dụng với ancol etylic => Loại
Đây là phản ứng thế nhóm OH, ví dụ: C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O
Bài 79: Trong các loại anncol no, đơn chức có số nguyên tố cacbon lớn hơn 1 sau đây, ancol nào khi tách nước (xt H2SO4 đặc, 170oC) luôn thu được 1 anken duy nhất
A. ancol bậc III. B. ancol bậc I
C. ancol bậc II. D. ancol bâc I và bậc III
Lời giải:
Đáp án B
Bài 80: Thuốc thử có thể dùng để phân biệt 3 chất lỏng: phenol, stiren và rượu benzylic là
A. Na B. dd NaOH C. dd Br2 D. Qùy tím
Lời giải:
Đáp án C
- Phenol làm mất màu dd nước Br2 và tạo kết tủa trắng
- Stiren làm mất màu dd nước Br2
- Rượu benzylic không làm mất màu dd nước Br2
Bài 81: Khi phân tích một hợp chất hữu cơ chứa C, H, O thì có mC + mH = 3,5mO. Vậy công thức đơn giản nhất của A là:
A. C4H8O B. C3H6O C. CH2O D. C2H3O
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn Đặt công thức của A là CxHyOz.
Ta có : 12x + y = 3,5.16z.
Khi z = 1 → 12x + y = 56 => x = 4, y = 8 => A là C4H8O.
Khi z = 2 → 12x + y = 112 => x = 8, y = 16 => A là C8H16O2.
Vậy công thức đơn giản là C4H8O.
Bài 82: Thể tích ancol etylic nguyên chất có trong 650 ml dung dịch rượu 40o?
A. 260 ml B. 410 ml C. 130 ml D. 250 ml
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn 100 ml dung dịch có 40 ml ancol nguyên chất
→ 650 ml dung dịch có 260ml ancol nguyên chất
Bài 83: Sản phẩm chính thu được khi tách nước từ 3-metylbutan-2-ol là
A. 3-metylbut-1-en B. 2-metylbut-2-en.
C. 3-metylbut-2-en. D. 2-metylbut-3-en
Lời giải:
Đáp án B
Bài 84: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng) :
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là
A. CH3COOH, CH3OH.
B. C2H4, CH3COOH.
C. C2H5OH, CH3COOH.
D. CH3COOH, C2H5OH.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
- Nhận thấy chất cuối cùng là este metyl axetat, do đó Z phải chứa gốc metyl hoặc axetat
=> Loại ý D
- Nhận thấy từ Y điều chế ra Z thì chỉ có ý B và C thỏa mãn, vì ý A từ CH3COOH không thể điều chế ra CH3OH bằng 1 phản ứng => Loại A
- Cuối cùng, từ tinh bột C6H10O5 chỉ có thể điều chế ra glucozo là C6H12O6. Do đó Y phải là rượu etylic và Z phải là axit axetat
Bài 85: Hợp chất X có chứa vòng benzen và có CTPT là C7H6Cl2. Thủy phân X trong NaOH đặc, to cao, p cao thu được chất Y có CTPT là C7H6O. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT?
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn Nhận thấy sau phản ứng, số nguyên tử C và H trong phân tử không đổi, chỉ có 2 nguyên tử Cl bị thay thế bởi 1 nguyên tử oxi. Vì X là dẫn xuất halogen nên 1 nguyên tử Cl sẽ bị thay thế bởi 1 nhóm OH khi cho phản ứng với NaOH trong điều kiện trên, do đó Y chắc chắn đã bị tách 1 phân tử H2O, vì vậy chỉ có 1 công thức duy nhất là C6H5 – CH2Cl2.Phương trình phản ứng:
C6H5 – CHCl2 + 2NaOH (đặc, to cao, p cao) → C6H5 – CHO + 2NaCl + H2O
Bài 86: Cần thêm V lít H2O vào 5 lít rượu etylic 95o để thu được rượu 45o?
A. 5,80 B. 5,55 C. 6,25 D. 6,55
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn Trong 5 lít rượu 95o có 5000. 0,95= 4750 ml rượu nguyên chất
Để thu được rượu 45o → = 0,45 → V = 50/ ≈ 5,55 lít.
Bài 87: Đốt cháy hoàn toàn a mol ancol no thu được b mol CO2 và c mol H2O. Vậy a, b và c liên hệ với nhau theo hệ thức:
A. a = c - b
B. b = a - c
C. c = a - b
D. a = b + 2c
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn Xét phương trình phản ứng cháy:
Ta có: an = b và c = an + a => a = c – b.
Bài 88: Chọn phát biểu sai:
A. Phenol có tính axit nhưng yếu hơn axit cacbonic
B. Phenol cho phản ứng cộng dễ dàng với brôm tạo kết tủa trắng 2,4,6-tribromphenol.
C. Do nhân bezen hút điện tử khiến –OH của phenol có tính axit
D. Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím vì tính axit của phenol rất yếu.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn Phenol phản ứng với brom là phản ứng thế ở vòng thơm
Bài 89: Có bao nhiêu phản ứng xảy ra khi cho các chất C6H5OH ; NaHCO3 ; NaOH ; HCl tác dụng với nhau từng đôi một ?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn - Đầu tiên ta xác định tính chất của các chất, phenol có tính axit yếu, NaHCO lưỡng tính, NaOH là bazo mạnh và HCl là axit mạnh, dó đó sẽ có các cặp chất sau phản ứng với nhau:
- C6H5OH + NaOH (axit + bazo).
- NaHCO3 + NaOH (lưỡng tính + bazo).
- NaHCO3 + HCl (lưỡng tính + axit).
- NaOH + HCl (axit + bazo)
Chú ý: dù phenol là axit nhưng nó yếu hơn nấc thứ 2 của axit H2CO3 nên không tác dụng với NaHCO3
Bài 90: Hòa tan hoàn toàn 16 gam rượu etylic vào nước được 250 ml dung dịch rượu, cho biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Dung dịch có độ rượu là:
A. 5,120 B. 6,40 C. 120 D. 80
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn Thể tích ứng với 16 gam rượu là → V = 16: 0,8 = 20ml
Vậy dung dịch có độ rượu là : 20/250 × 100 = 80
Bài 91: Một chất X có CTPT là C4H8O. X làm mất màu nước brom, tác dụng với Na. Sản phẩm oxi hóa X bởi CuO không phải là anđehit. Vậy X là
A. but-3-en-1-ol.
B. but-3-en-2-ol.
C. 2-metylpropenol.
D. tất cả đều sai.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn Theo dữ kiện đề bài, ta có:
- X làm mất màu brom => X phải có nối đôi => Loại C
- X tác dụng với Na, cả A và B đều thỏa mãn vì có nhóm OH
- Sản phẩm bị oxi hóa bởi CuO không phải là anđehit => rượu bậc II hay nhóm OH gắn vào cacbon bậc 2
Bài 92: Muốn điều chế 2 lít dung dịch C2H5OH 4M, ta dùng a gam bã mía (chứa 40% xenlulozơ). Biết hiệu suất của cả quá trình điều chế là 80%. Giá trị của a là:
A. 2025 B. 324 C. 1296 D. 810
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn Ta có sơ đồ phản ứng: (C6H10O5) → 2nC2H5OH
Theo phương trình: n(C6H10O5)n = 8/2n
→ m(C6H10O5)n = 8/2n.162n = 648g
Mà H = 80% → m(C6H10O5)n = 648 : 80% = 810 gam.
→ a = 810 : 40% = 2025 gam
Bài 93: Khi đun nóng dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH tạo thành hợp chất anđehit axetic. Tên của hợp chất X là
A. 1,2- đibrometan
B. 1,1- đibrometan.
C. etyl clorua.
D. A và B đúng.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Bài 94: Cho các hợp chất sau :
(a) HOCH2CH2OH. (b) HOCH2CH2CH2OH.
(c) HOCH2CH(OH)CH2OH. (d) CH3CH(OH)CH2OH.
(e) CH3CH2OH. (f) CH3OCH2CH3.
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là
A. (a), (b), (c).
B. (c), (d), (f).
C. (a), (c), (d).
D. (c), (d), (e).
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn Các chất cho trong bài đều là ancol và xeton, điều kiện để chúng tác dụng được với cả Na và Cu(OH)2 là có ít nhất 2 nhóm OH gắn vào 2 cacbon liền kề nhau. Từ đây ta thấy chỉ có các ancol (a), (c), (e) thỏa mãn điều kiện này
Bài 95: Khi đun nóng butan-2-ol với H2SO4 đặc ở 170oC thì nhận được sản phẩm chính là
A. but-2-en.
B. đibutyl ete.
C. đietyl ete.
D. but-1-en
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
- Vì phản ứng ở 170oC nên sản phẩm tách nước thu được phải là anken (140oC thì thu được ete) => Loại B và C.
- Áp dụng quy tắc Zai-xép để tách nước (nối đôi ưu tiên với Cacbon có bậc cao hơn) => sản phẩm thu được phải là but-2-en
Bài 96: Khi tách nước của ancol C4H10O được hỗn hợp 3 anken đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của ancol là
A. CH3CHOHCH2CH3.
B. (CH3)2CHCH2OH.
C. (CH3)3COH.
D. CH3CH2CH2CH2OH.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
- Ý B và D loại vì nhóm OH ở ngoài cùng gắn với cacbon bậc 1, chỉ có 1 đồng phân.
- Ý C là ancol bậc III có 3 nhóm CH3 ở vị trí đối xứng, tách nước chỉ cho 1 ancol và không có đồng phân cis-trans => Loại
- Ý A tách nước cho 2 đồng phân là CH3CH=CHCH3 (có đồng phân cis-trans) và CH2=CHCH2CH3
Bài 97: X là dẫn xuất clo của etan. Đun nóng X trong NaOH dư thu được chất hữu cơ Y vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy X là
A. 1,1,2,2-tetracloetan.
B. 1,2-đicloetan.
C. 1,1-đicloetan.
D. 1,1,1-tricloetan.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Bài 98: Công thức nào dưới đây là công thức của ancol no, mạch hở chính xác nhất ?
A. R(OH)n.
B. CnH2n+2O.
C. CnH2n+2Ox.
D. CnH2n+2-x(OH)x.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn Thay thế x nguyên tử H của ankan CnH2n+2 bởi nhóm OH
=> Ancol là CnH2n+2-x(OH)x
Bài 99: Đốt cháy hoàn toàn a mol một ancol đơn chức, có 2 liên kết đôi trong phân tử thu được b mol CO2 và c mol H2O. Vậy biểu thức nào sau đây đúng?
A. a = b – 2c
B. a = b - c
C. b = a - c
D. b = 2a + c
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Gọi công thức tổng quát của ancol đơn chức có 2 liên kết đôi là CnH2n-2O.
Ta có:
Bài 30: Phương pháp nào dưới đây thường được dùng để điều chế methanol trong công nghiệp?
A. 2CH4 + O2 to→ 2CH3OH
B. HCHO + H2 to→ CH3OH
C. CH3Cl + NaOH to→ CH3OH + NaCl
D. CH3COOCH3 + NaOH to→ CH3COONa + CH3OH
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn Để điều chế chất hữu cơ trong công nghiệp người ta đi từ dầu mỏ → đi từ các hiđrocacbon.
Điều chế metanol trong công nghiệp: 2CH4 + O2 to→ 2CH3OH
Bài 101: Đun nóng một ancol X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X là (với n > 0, n nguyên)
A. CnH2n + 1OH
B. ROH.
C. CnH2n + 2O.
D. CnH2n + 1CH2OH.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn Tách nước ancol tạo olein duy nhất
=> Ancol bậc 1, đơn chức => Ancol có dạng CnH2n+1CH2OH
Bài 102: Trong các kết luận sau đây, các phát biểu đúng là:
(a) Phenol đươc dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc
(b) Phenol tan nhiều trong nước lạnh
(c) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa
(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen
A. a, b, c
B. a,c,d
C. b,c,d
D. a,b,d
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn Chỉ có phát biểu (b) sai vì phenol không tan rất ít trong nước lạnh
Bài 103: Khi nghiên cứu về phenol người ta có nhận xét sau. Nhận xét nào đúng
A. phenol là một axit mạnh, làm đổi màu quì tím.
B. phenol là một axit yếu, không làm đổi màu quì tím.
C. phenol là một axit yếu, làm đổi màu quì tím.
D. phenol là một axit trung bình.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Phenol có tính axit yếu, không làm đổi màu quỳ tìm.
Bài 104: Độ rượu là:
A. thành phần % về khối lượng etanol nguyên chất trong hỗn hợp với nước.
B. phần trăm về thể tích etanol nguyên chất trong hỗn hợp với nước.
C. phần trăm về số mol etanol nguyên chất trong hỗn hợp với nước.
D. phần ancol hòa tan trong bất kì dung môi nào.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Đáp án A sai vì thành phần % về khối lượng etanol nguyên chất trong hỗn hợp với nước là nồng độ %.
Đáp án B đúng.
Đáp án C sai vì phần trăm số mol etanol nguyên chất trong hỗn hợp với nước là phần trăm số mol.
Đáp án D sai.
Bài 105: Phản ứng chứng minh nguyên tử H trong nhóm -OH của phenol (C6H5OH) linh động hơn rượu là
A. dd Br2. B. dd kiềm. C. Na kim loại. D. O2
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Bài 106: Một ancol no đơn chức có %H = 13,04% về khối lượng. CTPT của ancol là
A. C6H5CH2OH.
B. CH3OH.
C. C2H5OH.
D. CH2=CHCH2OH.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn Ancol no, đơn chức : CnH2n+2O => (2n+2)/(14n+18) = 13,04%
=> n = 2 => Ancol là C2H6O
Bài 107: Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng. CTPT của ancol là
A. C3H7OH.
B. CH3OH.
C. C6H5CH2OH.
D. CH2=CHCH2OH.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn Ancol no, đơn chức có chứa 1 oxi
=> Mancol = 16/0,5 = 32 => ancol là CH3OH.
Bài 108: Theo quy tắc Zai-xep, sản phẩm chính của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-clobutan?
A. But-2-en B. But-1-en C. But-1,3-đien D. But-1-in
Lời giải:
Đáp án A
Bài 109: Ancol nào bị oxi hóa tạo xeton ?
A. propan-2-ol.
B. butan-1-ol.
C. 2-metyl propan-1-ol.
D. propan-1-ol.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn Ancol bị oxi hóa tạo xeton => ancol bậc 2 => chỉ có propan-2-ol thỏa mãn
Bài 110: Cho phản ứng sau:
m-ClC6H4CH2Br NaOH đặc, p cao, to cao→ X (chất hữu cơ)
Vậy X có thể là:
A. p-BrC6H4CH2OH
B. o-HOC6H4CH2Br
C. p-HOC6H4CH2OH
D. C6H5CH2OH
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn Ở áp suất cao và NaOH đặc, phản ứng thế xảy ra ở cả nhánh và vòng.
Bài 111: Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18% ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn Gọi ancol là CnH2n+2O
=> n = 5
=> Các đồng phân (bậc 2) : CH3CH(OH)(CH2)2CH3 ; CH3CH2CHOHCH2CH3 ; (CH3)2CHCHOHCH3 ;
Bài 112: Trong số các đồng phân của C3H5Cl3 có thể có bao nhiêu đồng phân khi thuỷ phân trong môi trường kiềm cho sản phẩm phản ứng được cả với Na và dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra Ag ?
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn Sản phẩm thủy phân phải có nhóm -CHO và -OH
=> Các đồng phân : ClCH2CH2CHCl2 ; CH3CHClCHCl2
(Tạo thành HOCH2CH2CHO ; CH3CHOHCHO)
Bài 113: Có bao nhiêu đồng phân có công thức phân tử là C4H10O ?
A. 6 B. 7 C. 4 D. 5
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn Các đồng phân :
+) Ancol : CH3CH2CH2CH2OH ; CH3CH2CHOHCH3 ; (CH3)2CHCH2OH ; (CH3)3COH
+) Ete : CH3-O-CH2CH2CH3 ; CH3-O-CH(CH3)2 ; C2H5-O-C2H5
Bài 114: Cho chuỗi phản ứng sau:
Vậy tên của X và Y lần lượt là:
A. 1-brom-4-metylbenzen và 4-metylphenol
B. 1-brom-2-metylbenzen và 2-metylphenol
C. 1-brom-3-metylbenzen và 3-metylphenol
D. Benzylbromua và ancol benzylic.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn Khi có ánh sáng thì phản ứng thế xảy ra ở nhánh.
Bài 115: Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O ?
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn Các ancol thơm thỏa mãn:
C6H5 - CH2CH2OH ;
C6H5 - CH(OH)CH3 ;
o- CH3 - C6H4-CH2OH ;
m- CH3 - C6H4-CH2OH ;
p- CH3 - C6H4-CH2OH ;
Bài 116: Cho chuỗi phản ứng sau:
Vậy tên của X và Y lần lượt là:
A. 1-brom-4-metylbenzen và 4-metylphenol.
B. 1-brom-2-metylbenzen và 2-metylphenol.
C. đibrom metylbenzen và phenyl metandiol.
D. đibrom metylbenzen và andehit benzoic.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
Bài 117: Chất nào là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?
A. Cl – CH2 – COOH B. C6H5 – CH2 – Cl
C. CH3 – CH2 – Mg – Br D. CH3 – CO – Cl
Lời giải:
Đáp án B
Bài 118: Từ 400 gam bezen có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam phenol. Cho biết hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 78%.
A. 376 gam. B. 312 gam. C. 618 gam. D. 320 gam.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
C6H6 → C6H5OH
=> mC6H5OH = 400/78 .78% .94 = 376 g
Bài 119: Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là
A. bậc IV.
B. bậc I.
C. bậc II.
D. bậc III.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
Công thức phân tử của 2-metylbutan-2-ol là: CH3-CH2-C(CH2)(OH)-CH2 .
Từ công thức phân tử ta thấy Cacbon ở vị trí số 2 liên kết với 3 cacbon khác ở vị trí số 1, 3 và mạch nhánh, do đó bậc của ancol đã cho là bậc III.
Bài 120: Ba hợp chất thơm X, Y, Z đều có công thức phân tử C7H8O. X tác dụng với Na và NaOH ; Y tác dụng với Na, không tác dụng NaOH ; Z không tác dụng với Na và NaOH Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là
A. C6H4(CH3)OH ; C6H5OCH3 ; C6H5CH2OH.
B. C6H5OCH3 ; C6H5CH2OH ; C6H4(CH3)OH.
C. C6H5CH2OH ; C6H5OCH3 ; C6H4(CH3)OH.
D. C6H4(CH3)OH ; C6H5CH2OH ; C6H5OCH3.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
Ta thấy: C6H4(CH3)OH Na→ C6H4(CH3)ONa + 1/2 H2
C6H4(CH3)OH NaOH→ C6H4(CH3)ONa + H2O
C6H5CH2OH + Na → C6H5CH2ONa + 1/2 H2
Bài 121: Cồn công nghiệp chứa nhiều tạp chất nên rất nguy hiểm cho con người nếu sử dụng để uống. Do có chứa chất nào dưới đây mà cồn công nghiệp vô cùng có hại cho sức khỏe con người?
A. Etanol
B. Metanol
C. Axit axetic
D. Glucozơ
Lời giải:
Đáp án: B
Hướng dẫn
Metanol gây độc do uống, hít, thấm qua da. Ngộ độc cấp thường có biểu hiện: đau đầu, mệt, buồn nôn, giảm thị lực, nặng hơn sẽ bị mù, co giật, giãn đồng tử, suy sụp tuần hoàn, suy hô hấp, rồi tử vong. Metanol còn gây ngộ độc mạn như giảm thị lực.
Bài 122: Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ C7H8O vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn Nhận xét: C7H8O có 1 nguyên tử oxi, để tác dụng được với cả Na và NaOH thì C7H8O phải là phenol.
=> Công thức phân tử: CH3-C6 H5-OH. Cố định nhóm –OH thì nhóm –CH3 có 3 vị trí là o, p, m => có 3 đồng phân
Bài 123: Cho phản ứng sau:
p-BrC6H4CH2Br NaOH dd→ A + NaBr
Vậy A có thể là:
A. p-BrC6H4CH2OH
B. p-HOC6H4CH2Br
C. p-HOC6H4CH2OH
D. C6H5CH2OH
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn Khi dùng dung dịch NaOH thì phản ứng thế chỉ xảy ra ở nhánh.
Bài 124: Cho hợp chất C7H8O là dẫn xuất của benzen. Có bao nhiêu đồng phân có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C lai hóa sp2.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn C lai hóa sp2 là những nguyên tử C thuộc nhân thơm. Vậy có 3 đồng phân thỏa mãn.
Bài 125: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Vậy X, Y, Z là:
A. 2-clopropen; 1,3-điclopropan-2-ol, glixerol.
B. 3-clopropen; 1,3-điclopropan-2-ol, glixerol.
C. 3-clopropen; 1,3-điclopropan-1-ol, glixerol.
D. 2-clopropen; 1,2-điclopropan-2-ol, gilxerol.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn Các phương trình phản ứng xảy ra như sau:
CH2 = CH – CH3 + Cl2 500o→ CH2 = CH – CH2Cl + HCl
CH2 = CH - CH2Cl + Cl2 + H2O → CH2Cl – CHOH – CH2Cl + HCl
CH2Cl – CHOH – CH2Cl + NaOH → CH2OH – CHOH – CH2OH + 2NaCl
CH2OH – CHOH – CH2OH + 3HNO3 → CH2ONO2 – CHONO2 – CH2ONO2 + 3H2O
Bài 126: Có bao nhiêu ancol C5H12O khi tách nước chỉ tạo một anken duy nhất?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn Để sản phẩm chỉ gồm 1 anken => Anken không có đồng phân hình học
=> Các ancol thỏa mãn : CH3(CH2)3CH2OH ; (CH3)2CHCH2CH2OH ; CH2OHCH(CH3)CH2CH3
Chú ý : CH3CH2CHOHCH2CH3 tách nước tạo 2 anken
Bài 127: Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với
A. dung dịch NaOH.
B. Na kim loại.
C. nước Br2.
D. H2 (Ni, nung nóng).
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
Nhóm -OH làm phản ứng thế vào nhân thơm dễ dàng hơn:
C6H5-OH + 3Br2 → HO-C6H2(Br)3 (2,4,6 - tribrom phenol) + 3HBr
Bài 128: Một chai đựng ancol etylic có nhãn ghi 25o có nghĩa là
A. cứ 100 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.
B. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 ml ancol nguyên chất.
C. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 gam ancol nguyên chất.
D. cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn Một chai rượu đựng ancol etylic ghi 25o → Cứ 100 ml rượu thì có 25 ml ancol nguyên chất.
→ Cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất
Bài 129: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là:
A. CH3OH và CH2 = CH – CH2 - OH
B. C2H5OH và CH2 = CH – CH2 - OH
C. CH3OH và C3H7OH
D. C2H5OH và CH3OH
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn ta có nCO2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol; nH2O = 7,2/18 = 0,4 mol
Ta thấy: nCO2 =nH2O => ete đem đốt có 1 liên kết π.
Gọi: CTTQ của ete đem đốt: CnH2nO.
Phản ứng cháy: CnH2nO + O2 → nCO2 + nH2O
(14n+16)g n mol
=> 7,2n = 0,4 (14n + 16) => n = 4 => CTPT ete là C4H8O.
=> 2 ancol ban đầu là CH3OH và CH2 = CH – CH2 – OH
Bài 130: Khi đun nóng rượu etylic với H2SO4 đặc ở 170oC thì sẽ tạo ra sản phẩm chính là
A. C2H5OC2H5. B. C2H4.
C. CH3CHO. D. CH3COOH.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Đun C2H5OH với H2SO4 ở 140oC thu được ete, ở 170oC thu được anken