X

Chuyên đề Hoá học lớp 11

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao) - Hoá học lớp 11


125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao)

Với 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao) Hoá học lớp 11 tổng hợp 125 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 11.

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao)

Bài 1: Đun nóng 27,40 gam CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm hai olefin trong đó sản phẩm chính chiếm 80%, sản phẩm phụ chiếm 20%. Đốt cháy hoàn toàn X thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc)? Biết các phản ứng xảy ra với hiệu suất phản ứng là 100%.

A. 4,48 lít.    B. 8,96 lít.    C. 11,20 lít.    D. 17,92 lít.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn Khi đun nóng CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH thì thu được hai sản phẩm hữu cơ là but-1-en và but-2-en.

Phương trình phản ứng :

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

C4H8 + 6O2 to→ 4CO2 + 4H2O

Theo các phương trình phản ứng và giả thiết ta thấy :

nCO2 = 4nC4H8 = 4nCH3CHBrCH2CH3 = 4.27,4/137 = 4.0,2 = 0,8 mol

Vậy VCO2 = 0,8.22,4 = 17,2 lít

Bài 2: Đun nóng hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì có thể thu được tối đa bao nhiêu ete?

A. 3    B. 4    C. 5    D. 6

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn: số ete = (3.(3+1))/2 = 6

Bài 3: Cho 13,8 gam ancol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA < 100. Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là :

A. CH3OH.    B. C2H5OH.    C. C3H6(OH)2.    D. C3H5(OH)3.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn 2R(OH)n + 2nNa → 2R(ONa)n + nH2 (1)

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Bài 4: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là :

A. 0,92.    B. 0,32.    C. 0,64.    D. 0,46.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Đặt công thức phân tử của ancol no, đơn chức X là : CnH2n + 2O

Phương trình phản ứng :

CnH2n + 2O + CuO → CnH2nO + H2O + Cu (1)

mol : x

Khối lượng chất rắn giảm = mCuO – mCu = 80x – 64x = 0,32 → x = 0,02

(Áp dụng sơ đồ đường chéo) : Hỗn hợp hơi gồm CnH2nO và H2O có khối lượng mol trung bình là : 15,5.2 = 31 gam/mol.

Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Vậy khối lượng của X là : m = (14n + 18).0,02 = (14.2 + 18).0,02 = 0,92 gam.

Bài 5: Đem hòa tan rượu etylic vào nước được 215,06 ml dung dịch rượu có nồng độ 27,6%, khối lượng riêng của dung dịch rượu là 0,93 g/ml, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Dung dịch trên có độ rượu là:

A. 27,6o    B. 22o    C. 32o     D. Đáp án khác.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn mancol = 215,06.0,93.27,6/100 = 55,2 g

=> Vancol = 55,2/0,8 = 69 ml => Độ rượu = 69/215,06.100 = 32o )

Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy dồng đẳng thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là

A. 5,42     B. 5,72     C. 4,72     D. 7,42.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

nCO2 = 0,17 mol; nH2O = 0,3 mol

→ m = 0,17.12 + 0,3.2 + (0,3 – 0,17).16 = 4,72 (gam)

Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 1 ankanol X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Vậy X là

A. CH4O.     B. C2H6O.     C. C3H8O.     D. C4H10O.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn CnH2n+1OH + 3n/2 O2 to→ nCO2 + (n+1)H2O

nCO2 = 0,1 mol ; nH2O = 0,15 mol

=> nancol = 0,05 mol => n = 2 => X là C2H6O

Bài 8: Cho các chất sau:

CH3OH (X); CH3CH2OH (Y); CH3CH2CH2CH2OH (Z) và CH3CH2CH2OH (T).

Chiều giảm dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm hydroxyl là:

A. X → Y → Z → T

B. X → T → Z → Y

C. X → Y → T → Z

D. Z → T → Y → X

Lời giải:

Đáp án: C

Hướng dẫn Những chất ở cùng dãy đồng đẳng thì nhiệt độ sôi tăng khi mạch C tăng.

Bài 9: Từ 180 gam glucozo, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. đẻ trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là

A. 90%     B. 80%     C. 75%     D. 72%.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn C6H12O6 → 2C2H5OH → 2CH3COOH

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

nNaOH = 0,72.0,2 = 0,144 (mol)

Ta có: 0,1.2.0,8.H/100 = 0,144 → H = 90%

Bài 10: Cho 42 gam 1 ancol no, mạch hở, đơn chức l X phản ứng vừa đủ với Na thu được H2 và 57,4 gam muối. Vậy X là :

A. CH4O.    B. C2H6O.    C. C3H8O.    D. C4H10O.

Lời giải:

Hướng dẫn ROH + Na → RONa + 1/2 H2

nancol = (57,4-42)/22 = 0,7 mol => M = 42/0,7 = 60

=> n = 3

=> CT C3H8O

Bài 11: Cho 5,3 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với K dư thì thu được 1,12 lít H2 ở điều kiện chuẩn. Vậy 2 ancol là:

A. C2H5OH và C3H7OH

B. C3H7OH và C4H8OH

C. CH3OH và C2H5OH

D. C4H9OH và C5H11OH.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol

Gọi công thức tổng quát của 2 ancol là 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Phương trình phản ứng:

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

=> 14n ̅ + 18 = 5,3/0,1 = 53

=> n ̅ = 2,5

Vậy 2 rượu là C2H5OH và C3H7OH

Bài 12: Đung nóng một ancol đơn chức X với dung dịch H2SO4 đăc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 0,6956. Công thức phân tử của Y là

A. C3H8O.     B. C2H6O

C. CH4O.     D. C4H8O .

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Ta có: MX/MY < 1 => Y là ete. Gọi công thức của ancol là ROH

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

→ R = 15 → CH3OH

Bài 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức thu được 70,4 gam CO2 và 39,6 gam nước. Vậy m có giá trị là:

A. 33,2g    B. 34,5g    C. 35,4g    D. 32,1g

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Gọi công thức chung của 2 rượu là : 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Phương trình phản ứng:

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

ta có: n ̅x + x - n ̅x = số mol CO2 – số mol nước = 2,2 – 1,6 = 0,6

=> x = 0,6 mol.

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

a + moxi = mkhí cacbonic + mnước

a = 70,4 + 39,6 – 3.1,6.32/2 = 33,2g (với nx = 1,6)

Bài 14: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glycol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 3,36    B. 11,20    C. 5,60    D. 6,72

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

Sơ đồ phản ứng:

CH3OH O2→ CO2;    CH3OH Na→ 0,5H2

C2H4(OH)2 O2→ 2CO2;    C2H4(OH)2 Na→ H2

C3H5(OH)3 O2→ 3CO2;    C3H5(OH)3 Na→ 1,5H2

Ta thấy số mol H2 thu được luôn bằng số mol CO2 = 0,15 mol → V = 3,36 lít

Bài 15: Đun nóng 1,91 gam hỗn hợp X gồm C3H7Cl và C6H5Cl với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng, thu được 1,435 gam kết tủa. Khối lượng C6H5Cl trong hỗn hợp đầu là :

A. 1,125 gam.    B. 1,570 gam.

C. 0,875 gam.    D. 2,250 gam.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn C3H7Cl + NaOH → C3H7OH + NaCl

Lưu ý: C6H5Cl không tác dụng với dung dịch NaOH ở điều kiện đun nóng

nC3H7Cl = nNaCl = nAgCl = 1,435/143,5 = 0,01 mol

=> mC6H5Cl = 1,91 - 0,01 x 78,5 = 1,125 gam

Bài 16: Trong các phát biểu sau về phenol:

(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.

(2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.

(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.

Những phát biểu đúng là:

A. (1), (2), (4).    

B. (2), (3), (4).

C. (1), (2), (3).     D. (1), (3), (4).

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

Phenol tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66oC. Phenol không tác dụng với HCl.

Bài 17: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức,mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đôt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là

A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.     B. C2H5OH và C4H9OH

C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2.     D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn nCO2 < nH2O => Ancol no

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

→ C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2

Bài 18: Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là :

A. 60%.     B. 75%.    C. 80%.    D. 53,33%.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Đặt công thức của ancol là RCH2OH.

Số mol O2 đã tham gia phản ứng là : nO2 = (8,4 - 6)/32 = 0,075 mol

Phương trình phản ứng :

2RCH2OH + O2 → 2RCHO + 2H2O (1)

mol: 0,15     0,075

Theo (1) ta thấy số mol RCH2OH đã phản ứng là 0,15 mol, theo giả thiết sau phản ứng ancol còn dư nên ta suy ra số mol ancol ban đầu phải lớn hơn 0,15 mol. Do đó :

MRCH2OH < 6/0,15 = 40 > R < 9

→ R là H, ancol A là CH3OH.

Hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol là : 0,15.32/6 . 100 = 80%

Bài 19: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a vầ V là

A. m = 2a – V/22,4 .     B. m = 2a – V/11,2

C. m = a + V/5,6.     D. m = a – V/5,6 .

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn Gọi ancol là 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Bài 20: Cho 68,913 gam 1 ancol hai chức Z phản ứng hết với Na thu được 24,8976 lít H2 (đktc). Vậy Z là:

A. C2H6O2.    B. C3H8O2.    C. C4H10O2.    D. C5H10O2.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn R(OH)2 + 2Na → R(ONa)2 + H2

nancol = nH2 = 1,1115 mol

=> Mancol = 62 = 14n + 2 + 32

=> n = 2 => Z là : C2H6O2.

Bài 21: Cho các dung dịch sau: CH3COOH, C2H5ONa và H2O. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được cả 3 chất ở trên:

A. Na

B. Quỳ tím

C. HCl

D. K

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Trong dung dịch C2H5ONa thủy phân tạo ra môi trường bazo mạnh, làm quỳ tím hóa xanh.

C2H5ONa + H2O → C2H5OH + NaOH

Bài 22: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete, lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là

A. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH

B. C2H5OH và CH3OH.

C. CH3OH và CH3-CH2-CH2-OH

D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn nCO2 = nH2O = 0,4 mol

Gọi ete đem đốt là CxHyO

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Bài 23: Đốt cháy hoàn toàn 3,48 gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol đồng đẳng liên tiếp cần vừa đủ 4,032 lít O2 (đktc). Vậy công thức phân tử của 2 ankanol trong hỗn hợp X là

A. CH3OH và C2H5OH.    B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H7OH và C4H9OH.    D. C4H9OH và C5H11OH.

Lời giải:

Hướng dẫn

CnH2n+1OH + O2 to→ nCO2 + (n+1)H2O

nO2 = 0,18 mol ;

=> nX = 0,12/n ̅

=> MX = 29n ̅ => n ̅ = 1,2

Bài 24: Một hỗn hợp gồm 25 gam phenol và benzen khi cho tác dunhj với dung dịch NaOH dư thấy tách ra 2 lớp chất lỏng phân cách, lớp chất lỏng phía trên có thể tích 19,5 ml và có khối lượng riêng là 0,8g/ml. Khối lượng phenol trong hỗn hợp ban đầu là

A. 9,4 gam    B. 0,625 gam     C. 24,375 gam     D. 15,6 gam

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn mphenol = 25 – 0,8.19,5 = 9,4 (gam)

Bài 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,8 mol hỗn hợp gồm đimetyl ete và ancol etylic ở trạng thái hơi, cho toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Vậy khối lượng kết tủa thu được là:

A. 80g    B. 160g    C. 170g    D. 150g

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Cả 2 chất trên đều có công thức phân tử là C2H6O.

Khi đốt cháy C2H6O → 2CO2 => số mol CO2 = 0,8.2 = 1,6 mol.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

=> Khối lượng kết tủa = 1,6.100 = 160 (gam)

Bài 26: X là ancol no mạch hở có n nguyên tử cacbon và m nhóm –OH trong phân tử. Cho 7,6 gam ancol X phản ứng với lượng dư Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Vậy biểu thức liên hệ giữa n và m là:

A. 7n + 2 = 11m

B. 7n + 2 = 12m

C. 7n + 1 = 11m

D. 8n + 1 = 11m

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Gọi công thức tổng quát của X là CnH2n+2-m(OH)m

CnH2n+2-m(OH)m + nNa → CnH2n+2-m(ONa)m + m/2H2

14n+2+16m (g)     0,5m (mol)

7,6     0,1

=> 7n + 1 = 11m

Bài 27: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là :

A. C2H5OH và CH2=CHCH2OH.    B. C2H5OH và CH3OH.

C. CH3OH và C3H7OH.     D. CH3OH và CH2=CHCH2OH.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

Đốt cháy ete thu được nCO2 = nH2O nên CTPT là CnH2nO (ete không no đơn chức, phân tử có 1 liên kết đôi C=C)

=> chỉ có thể là A hoặc D.

CnH2nO + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + nH2O

mol : x     nx

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

=> CH3OH và CH2=CHCH2OH.

Hay lắm đó

Bài 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mo một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là

A. 9,8 và propan-1,2-điol.     B. 4,9 và propan-1,2-điol.

C. 4,9 và propan-1,3-điol.     D. 4,9 và glixerol.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

Gọi công thức X là CnH2n+2-x(OH)x

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

3n + 1 – x = 8 → x = 2; n = 3

2C3H6O2 + Cu(OH)2 → (C3H5O2)2Cu + 2H2O

(mol) 0,1    0,05

=> mCu(OH)2 = 4,9 gam; X là propan-1,2-điol.

Bài 29: Đun nóng V ml rượu etylic 95o với H2SO4 đặc ở 180oC thu được 3,36 lít etilen đktc. Biết hiệu suất phản ứng là 60% và khối lượng riêng của rượu là 0,8 gam/ml. Giá trị của V là

A.10,18 ml     B.15,13 ml

C.8,19 ml     D.12 ml

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

netilen = 0,15 mol => nrượu = 0,15.100/60 = 0,25 mol

=> Vancol = 0,25.46/0,8 = 14,375 ml => Vdd rượu = 14,375.100/95 = 15,13 ml

Bài 30: Cho 2,84 gam một hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 điều kiện chuẩn.

Vậy V có giá trị là:

A. 0,672    B. 0,896    C. 1,12    D. 1,344

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Gọi công thức chung của 2 ancol là R ̅OH

R ̅OH + Na → R ̅ONa + 1/2 H2

Khi chuyển 1 mol R ̅OH tạo R ̅ONa thì khối lượng tăng 23 -1 = 22g

x     4,6 – 2,84 = 1,76g

x = 1,76 : 22 = 0,08 mol

=> V = 22,4 . x/2 = 0,896 lít

Bài 31: Cho 10,1 gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol đồng đẳng liên tiếp phản ứng với Na dư thu được 2,8 lít H2 (đktc). Vậy công thức của 2 ankanol trong hỗn hợp X là

A. CH3OH và C2H5OH.    B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H7OH và C4H9OH.    D. C4H9OH và C5H11OH.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn nhh = 2nH2 = 0,25 mol

=> Mhh = 10,1/0,25 = 40,4 => n ̅ = 1,6

Bài 32: Đốt cháy hoàn toàn 1 ankanol X cần hết 13,44 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 9 gam H2O. Vậy X là

A. CH4O.    B. C2H6O.    C. C3H8O.    D. C4H10O.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

nO2 = 0,6 mol ; nH2O = 0,5 mol

=> 1,5n/(n+1) = 0,6/0,5 => n = 4

Bài 33: Đun sôi 15,7 gam C3H7Cl với hỗn hợp KOH/C2H5OH dư, sau khi loại tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch brom dư thấy có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 80%.

A. 25,6 gam.    B. 32 gam.    C. 16 gam.    D. 12,8 gam.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn C3H7Cl KOH, C2H5OH, to→ C3H6 + HCl

mol: 0,2.80% →    0,16

C3H6 + Br2 → C3H6Br2

mol: 0,16 →    0,16

=> x = 0,16.160 = 25,6 gam.

Bài 34: Đốt cháy hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích là VCO2 : VH2O = 7 : 10. Vậy công thức của hai ancol là:

A. C2H5OH và C3H7OH

B. CH3OH và C3H7OH

C. CH3OH và C2H5OH

D. C3H5OH và C4H7OH

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Xét tỉ lệ VCO2 : VH2O = 7 : 10 nên 2 ancol là no, đơn chức.

Gọi công thức chung của 2 ancol là: 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

=> 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH

Bài 35: Đốt cháy hoàn toàn mọt lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no,đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm –OH) cần vừa đủ V lít khí O2 thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O ( các thể tích khí đo được (đktc)). Giá trị của V là

A. 11,20     B. 14,56    C. 4,48     D. 15,68.

Lời giải:

Hướng dẫn

nCO2 = 0,5 mol; nH2O = 0,7 mol

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

=>Ancol 2 chức

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

V = 0,1.(3.2,5 – 1) = 14,56 (lít)

Bài 36: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là:

A. C2H6O2 và C3H8O2

B. C2H6O và CH4O

C. C3H6O và C4H8O

D. C2H6O và C3H8O

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

Hỗn hợp 2 ancol X, Y O2→ nH2O = 0,425 mol > nCO2 = 0,3 mol

=> hỗn hợp 2 ancol X, Y là ancol no.

Gọi công thức chung cho hỗn hợp 2 ancol X, Y là: 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

=> 0,3 (n ̅ + 1) = 0,425n ̅ => n ̅ = 2,4.

Mặt khác ta có:

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

=> 0,125a < 0,15 => a < 1,2 mà nguyên => a = 1.

Vậy CTPT của 2 ancol là C2H6O và C3H8O

Bài 37: Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là

A. 75 gam.    B. 125 gam.    C. 150 gam.    D. 225 gam.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn C6H12O6 lên men→ 2CO2 + 2C2H5OH

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + 2H2O

nCaCO3 = 0,55 mol ; nCa(HCO3)2 = 0,1 mol => nCO2 = 0,75 mol

=> ntinh bột = 0,75.100/81 = 0,925 mol => m = 0,925.162 = 150 g

Bài 38: Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ đơn chức X mạch hở thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau và số mol oxi tiêu tốn gấp 4 lần số mol của X. Biết X làm mất màu dung dịch brom và khi cộng hợp H2 thì tạo ra ancol đơn chức. Vậy X là:

A. CH2 = CH – CH2OH

B. CH3 – CH = CH - CHO

C. CH2 = CH – CH2 – CH2OH

D. CH3 – CH = CH – CH2OH

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Do số mol CO2 = Số mol H2O => trong X có 1 liên kết π => X có công thức tổng quát là CnH2nOz. Phương trình phản ứng cháy:

CnH2nOz + (3n-z)/2 O2 → nCO2 + nH2O

Số mol O2: (3n-z)/2 = 4 => 3n – z = 8

Do X đơn chức nên z = 1 hoặc z = 2.

Khi z =1 => n = 3.

Khi z = 2 => n = 3,33 (loại)

Vậy X chỉ có thể là CH2 = CH – CH2OH

Bài 39: Đốt cháy hoàn toàn a gam C2H5OH thu được 0,2 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn b gam CH3COOH thu được 0,2 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác dụng với b gam CH3COOH có xúc tác là H2SO4 đặc và đun nóng ( giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) thì thu được số gam ete là

A. 8,8 gam .     B. 17,6 gam

C. 4,4 gam.     D. 13,2 gam.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

nC2H5OH = 1/2 nCO2 = 0,1 mol; nCH3COOH = 0,1 mol

CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

meste = 0,1.88 = 8,8 (gam)

Bài 40: Đun nóng 1,91 gam hỗn hợp X gồm C3H7Cl và C6H5Cl với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng, thu được 1,435 gam kết tủa. Khối lượng C6H5Cl trong hỗn hợp đầu là :

A. 1,125 gam.    B. 1,570 gam.

C. 0,875 gam.    D. 2,250 gam.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Căn cứ vào các tính chất của các halogen ta thấy chỉ có C3H7Cl phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng.

Phương trình phản ứng :

C3H7Cl + NaOH → C3H7OH + NaCl (1)

mol: x →     x

AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 (2)

mol: x →     x

Theo (1), (2) và giả thiết ta có :

nC3H7Cl = nNaCl = nAgCl = 1,435/143,4 = 0,01 mol

=> mC6H5Cl = 1,91 - 0,01.78,5 = 1,125 gam

Bài 41: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là

A. 6,59 gam     B. 7,85 gam     C. 7,40 gam     D. 5,60 gam.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,65 mol

=> nancol = 0,25 mol

=> mete = 0,4.12 + 0,65.2 + 0,25.16 - 0,25/2 .18 = 7,85 (gam)

Bài 42: Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp gồm ancol metylic, ancol etylic, ancol propylic cần hết V lít O2 (đktc) thu được 2,6 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy giá trị của V là

A. 57,36.    B. 35,84.    C. 33.60.    D. 44,80.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

CnH2n+1OH + O2 to→ nCO2 + (n+1)H2O

nCO2 = x mol; nH2O = y mol; nancol = z mol;

Ta có : x + y = 2,6 (1);

12x + 2y + 16z = 24,8 (2)

y – x = z (3)

Từ (1), (2), (3) => x = 1, y = 1,6, z = 0,6

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

=> V = 33,6 lít

Bài 43: Người ta sản xuất ancol etylic từ tinh bột. Từ 1 tấn sắn chứa 70% tinh bột thì khối lượng ancol thu được là bao nhiêu (biết rằng hao hụt trong quá trình sản xuất là 15%)?

A. 337,9 kg

B. 347,5 kg

C. 339,9 kg

D. kết quả khác

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Ta có sơ đồ: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH

m(C6H10O5)n = 1000 x 70% = 700 kg.

Theo phương trình:

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Mà hao hụt 15% → mC2H5OH = 398 x 85% = 337,9 kg

Bài 44: Sục hỗn hợp gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau vào nước có sẵn H2SO4 loãng thu được hỗn hợp các ancol. Đem toàn bộ lượng ancol thu được đem đốt cháy thu được CO2 và nước theo tỉ lệ 5:7 về số mol. Vậy 2 anken đã đem đốt là:

A. C2H4 và C3H6

B. C2H4 và C2H6

C. C3H6 và C4H8

D. C4H8 và C5H10.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Sục 2 anken vào nước ta thu được hỗn hợp các ancol 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)=> 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH => 2 anken là C2H4 và C3H6.

Bài 45: Thực hiện phản ứng lên men m gam glucozơ thu được 750 ml rượu 10º. Biết khối lượng riêng của rượu là: 0,7907 g/ml và hiệu suất phản ứng lên men rượu là 60%. Giá trị m là:

A. 193,5

B. 139,21

C. 210

D. 186,48

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn C6H12O6 30-35oC→ 2C2H5OH + 2CO2

VC2H5OH nguyên chất = 750 x 10% = 75 ml → mC2H5OH = 75 x 0,7907 = 59,3025 gam.

→ nC2H5OH = 59,3025 : 46 = 1,289 mol

→ nC6H12O6 = 0,645 mol → mC6H12O6 = 0,645 x 180 = 116,1 gam.

Mà H = 60% → m = 116,1 : 60% = 193,5 gam

Bài 46: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là

A. 60.    B. 58.    C. 30.    D. 48.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

C6H12O6 lên men→ 2CO2 + 2C2H5OH

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + 2H2O

nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol

=> nglucozo = 0,4.100/75.2 = 4/15 mol

=> m = (4/15).180 = 48 g.

Bài 47: Cho 1 ancol mạch hở Z (trong đó có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử cacbon) phản ứng hoàn toàn với 2,3 gam Na thu được 4,97 gam chất rắn và 1,008 lít H2 (đktc). Vậy Z là

A. C2H6O2.    B. C3H8O3.    C. C4H10O4.    D. C5H10O5.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn mancol = 4,97 + 0,09 – 2,3 = 2,76 g; nancol = nH2 = n.0,09 mol

=> M = 92/3n = 14n + 16n + 2 => n = 3 => C3H8O3

Bài 48: Oxi hoá 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng với Na sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Phần trăm ancol bị oxi hoá là :

A. 25%.    B. 50%.    C. 75%.    D. 90%.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

Theo giả thiết ta có :

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Phương trình phản ứng :

CH3CH2OH + CuO CH3CHO + H2O + Cu (1)

mol: x

CH3CH2OH + 2CuO CH3COOH + H2O + Cu (2)

mol: y

2CH3CH2OH + 2Na 2CH3CH2ONa + H2 (3)

mol: z   0,5z

2CH3COOH + 2Na 2CH3COOH + H2 (4)

mol: y   0,5y

2H2O + 2Na 2NaOH + H2 (5)

mol: (x + y)   0,5(x+y)

Theo các phương trình phản ứng và giả thiết ta có :

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Vậy phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là : 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Bài 49: Khi phân tích một hợp chất hữu cơ chứa C, H, O thì có mC + mH = 3,5mO. Vậy công thức đơn giản nhất của A là:

A. C4H8O    B. C3H6O    C. CH2O    D. C2H3O

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Đặt công thức của A là CxHyOz.

Ta có : 12x + y = 3,5.16z.

Khi z = 1 → 12x + y = 56 => x = 4, y = 8 => A là C4H8O.

Khi z = 2 → 12x + y = 112 => x = 8, y = 16 => A là C8H16O2.

Vậy công thức đơn giản là C4H8O.

Bài 50: Đốt cháy hoàn toàn 05 mol ancol no X mạch hở cần 5,6 gam oxi và tạo ra 6,6 gam CO2. Vậy công thức cấu tạo của X là:

A. C2H5OH    B. C3H7OH    C. C2H4(OH)2    D. C3H5(OH)3

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn Gọi công thức của rượu là CnH2n+2-z(OH)z

Phương trình phản ứng cháy:

CnH2n+2-z(OH)z + ( (3n+1-z)/2 ) O2 → nCO2 + (n+1)H2O

0,05     0,05 ( (3n+1-z)/2 )     0,05n

Ta có: 0,05n = 0,15 => n =3

Mặt khác: ( (3n+1-z)/2 ) = 0,175 : 0,05 = 3,5

Thay giá trị n = 3 vào ta được z = 3 => C3H5(OH)3

Bài 51: Đề hydrat hóa 6 gam một rượu thì thu được 1,68 lít anken với hiệu suất phản ứng là 75%. Công thức tổng quát của rượu đó là

A.C2H5OH     B.C3H7OH

C.CH3OH     D.C4H9OH

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

nanken = 1,68/22,4 = 0,075 mol

=> nancol = 0,075.100/75 = 0,1 mol

=> Mrượu = 60 => n = 3 => C3H7OH

Hay lắm đó

Bài 52: Cho Na dư vào V (ml) cồn etylic 46o (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml; của nước là 1 g/ml) thu được 42,56 lít H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 475 ml

B. 200 ml

C. 100 ml

D. 237,5 ml

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

V ml cồn etylic 46o có chứa 0,46V ml rượu và 0,54V ml nước

→ nC2H5OH = 0,46V.0,8/46 = 0,008V mol , nH2O = 0,54V/18 = 0,03V mol

Khi tham gia phản ứng với Na → 2nH2 = nC2H5OH + nH2O

→ 2. 1,9 = 0,008V + 0,03V → V = 100 ml

Bài 53: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilenglicol và 0,2 mol ancol M thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 0,3 mol H2. Vậy ancol M là :

A. C3H8O.    B. C3H8O2.    C. C3H8O3.    D. C4H10O2.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

CnH2n+1OH + 3n/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O

CT của M là: CnH2n+2Oa ; nCO2 = 35,2/44 = 0,8 mol ; nH2O = 19,8/18 = 1,1 mol

=> nCO2(M) = 0,8 – 0,2 = 0,6 mol => n = 3.

X tác dụng Na thu được 0,3 mol H2 => M là ancol 2 chức

=> C3H8O2.

Bài 54: Đốt cháy hỗn hợp 2 ancol no đồng đẳng có số mol bằng nhau, ta thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O = 3 : 4 . Vậy công thức phân tử của 2 ancol là:

A. C2H5OH và C3H7OH

B. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2

C. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2

D. C3H5(OH)3 và C2H4(OH)2.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Do nCO2 : nH2O = 3 : 4 nên 2 rượu no.

Gọi công thức tổng quát của 2 rượu là:

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Vậy phải có 1 rượu có n = 2 và do có số mol bằng nhau nên rượu còn lại có n = 4. => Đ/ a B

Bài 55: Cho Na tác dụng với etanol dư sau đó chưng cất đuổi hết etanol dư rồi đổ nước vào, cho thêm vài giọt quỳ tím thì thấy dung dịch

A. có màu xanh .     B. có màu đỏ

C. có màu hồng.     D. có màu tím .

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Phản ứng của etanol với natri:

CH3CH2OH (dư) + Na (hết) → CH3CH2ONa + 1/2 H2

Sau khi chưng cất đuổi etanol, còn lại CH3CH2ONa, thêm nước vào có phản ứng

CH3CH2ONa + H2O → CH3CH2OH + NaOH

Dung dịch sẽ có màu xanh

Bài 56: Thể tích ancol etylic 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 lít C2H4 (đktc). Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 62,5% và d = 0,8 g/ml.

A. 8 ml.

B. 10 ml.

C. 12,5ml.

D. 3,9 ml.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn CH3CH2OH H2SO4, 170oC→ CH2=CH2 + H2O

Theo phương trình: nC2H5OH = 0,1 mol.

Mà H = 62,5% → nC2H5OH = 0,1 : 62,5% = 0,16 mol.

→ mC2H5OH = 0,16 x 46 = 7,36 gam → VC2H5OH = 7,36 : 0,8 = 9,2 ml.

Ta có rượu 92o → Vrượu = 9,2 : 92% = 10 ml

Bài 57: Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt đọ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là

A.C4H8O     B. C3H8O

C. C2H6O     D. CH4O.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn MX > MY → Y là anken

CnH2n+1OH → CnH2n + H2O

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

=> n = 2

Bài 58: Cho phản ứng sau:

p-BrC6H4CH2Br NaOH dd→ A + NaBr

Vậy A có thể là:

A. p-BrC6H4CH2OH

B. p-HOC6H4CH2Br

C. p-HOC6H4CH2OH

D. C6H5CH2OH

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

Khi dùng dung dịch NaOH thì phản ứng thế chỉ xảy ra ở nhánh.

Bài 59: Cho 0,8 mol hỗn hợp A gồm 3 ancol có công thức phân tử lần lượt là C2H6O2, C3H8O2 và C5H12O2 phản ứng vừa đủ với Na, phản ứng xong thu được V lít H2 (đktc). Vậy giá trị của V là

A. 4,48.    B. 8,96.    C. 17,92.    D. 35,84.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

R(OH)2 + 2Na R(ONa)2 + H2

nH2 = nancol = 0,8 => V = 0,8.22,4 = 17,92 lít

Bài 60: Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hidroxit. Số cặp tác dụng được với nhau là:

A. 3    B. 4    C. 1    D. 2

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Các phản ứng xảy ra như sau:

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

CH3COOH + C6H5ONa → CH3COONa + C6H5OH

Bài 61: Cho các chất sau : etanol, glixerol, etylen glicol. Chất không hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là:

A. etylen glicol.     B. glixerol

C. etanol.     D. etanol và etylen glicol.

Lời giải:

Đáp án C

Bài 62: Một loại gạo chứa 75% tinh bột. Lấy 78,28 kg gạo này đi nấu rượu etylic 400, hiệu suất phản ứng của cả quá trình là 60%. Khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. Thể tích rượu 400 thu được là:

A. 60(lít)

B. 52,4(lít)

C. 62,5(lít)

D. 45(lít)

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

Ta có sơ đồ phản ứng: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH

mtinh bột = 78,28 x 75% = 58,71 kg.

Theo phương trình:

Mà H = 60% → mC2H5OH = 33,34 x 60% = 20,004 kg → VC2H5OH = 20,004 : 0,8 = 25,005 lít.

Ta có rượu 40o → Vrượu = 25,005 : 40% = 62,5125 lít

Bài 63: Rượu no đơn chức X mạch hở có tỉ khối với H2 là 37. Cho X tác dụng với H2SO4 đặc nung nóng ở 180oC. Thu dược 1 anken mạch thẳng duy nhất. X là

A. Etanol     B.2-metyl propanol-2

C.Propan -1-ol    D.Butan-1-ol

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn MX = 37.2 = 74 => n = 4 => CTPT X là C4H9OH; X mạch thẳng

Bài 64: Cho m gam một ancol no, đơn chức qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp thu được có tỉ khối đối với hidro là 15,5. Giá trị của m là:

A. 0,92    B. 0,32    C. 0,62    D. 0,46

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

Phương trình phản ứng:

CnH2n+1CH2OH + CuO → CnH2n+1CHO + Cu + H2O

0,02     0,02     0,02

Khối lượng chất rắn giảm = mO phản ứng

=> nO = nCuO = 0,32 : 16 = 0,02 mol

Do phản ứng xảy ra hoàn toàn nên ancol hết, sản phẩm chỉ có andehit và hơi nước.

Ta có: ((14n+30).0,02+18.0,02)/0,04 = 15,5.2 => n = 1

=> m = 0,02.46 = 0,92 gam.

Bài 65: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là :

A. 2,4 gam.    B. 1,9 gam.    C. 2,85 gam.    D. 3,8 gam.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

Số mol khí H2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol

Đặt công thức phân tử trung bình của ba ancol là 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Phương trình phản ứng :

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

mol: 0,03     0,015

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) = 1,24 + 0,03.23 - 0,015.2 = 1,9 gam

Bài 66: Để điều chế được m-nitrophenol từ benzen:

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Người ta tiến hành các giai đoạn sau:

A. Nitro hóa → clo hóa → thủy phân bằng NaOH đặc ở nhiệt độ và áp suất cao.

B. Clo hóa → nitro hóa → thủy phân bằng NaOH đặc ở nhiệt độ và áp suất cao.

C. Nitro hóa → clo hóa → thuy phân bằng dung dịch NaOH nhiệt độ cao.

D. Clo hóa → nitro hóa → thủy phân bằng dung dịch NaOH nhiệt độ cao.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn - Trước hết tiến hành nitro hóa.

- Tiếp theo clo hóa khi đó nhóm –NO2 định hướng thế vào vị trí meta.

- Thủy phân bằng NaOH đặc ở nhiệt độ cao và áp suất cao.

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Bài 67: Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

A. CH3 – C6H3(OH)2

B. HO – C6H4 – COOCH3

C. HO – CH2 – C6H4 - OH

D. HO – C6H4 – COOH.

Lời giải:

Hướng dẫn

Ta có: nO2 = 22,4a/22,4 = a mol

a mol X + Na → a mol H2 => X có 2 nguyên tử H linh động.

a mol X + a mol NaOH => X có 1 nguyên tử H linh động thuộc nhóm OH phenol hoặc nhóm –COOH => nguyên tử H còn lại thuộc nhóm –OH ancol => Đáp án C.

Bài 68: Cho m gam hỗn hợp M gồm metanol, etanol và propenol phản ứng vừa đủ với Na thu được V lít H2 (đktc) và (m + 3,52) gam muối. Vậy giá trị của V là

A. 3,584.    B. 1,792.    C. 0,896.    D. 0,448.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

nH2 = (m+3,52-m)/22 = 0,16 mol

=> V = 0,16.22,4 = 3,584 lít

Bài 69: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)

A. 5,4 kg.

B. 5,0 kg.

C. 6,0 kg.

D. 4,5 kg.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

Ta có Vrượu nguyên chất = 5 x 46% = 2,3 lít

→ mC2H5OH = 2,3 x 0,8 = 1,84 kg = 1840 gam.

Ta có (C6H10O5)n → 2nC2H5OH

Theo phương trình: m(C6H10O5)n = 1840.162n/2n = 3240 gam.

Mà H = 72% → m(C6H10O5)n = 3240 : 72% = 4500 gam = 4,5 kg

Bài 70: Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và KOH 0,3M. Dung dịch Y là phenol 0,2M. Muốn phản ứng hết lượng phenol có trong 0,2 lít dung dịch Y cần phải dùng dung dịch X có thể tích vừa đủ là:

A. 80ml    B. 150ml    C. 0,2l    D. 0,5 lit

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn VX = V; nC6H5OH = 0,2 x 0,2 = 0,04 mol.

C6H5OH + OH- → C6H5O- + H2O

0,04----------0,04

nOH- = 0,2V + 0,3V = 0,04 → V = 0,08 lít = 80 ml

Bài 71: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai ancol X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là:

A. C2H6O2, C3H8O2.     B. C2H6O, CH4O.

C. C3H6O, C4H8O.     D. C2H6O, C3H8O.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

CnH2n+1OH + 3n/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O

nM = 0,425 – 0,3 = 0,125 mol => n ̅ = 2,4

0,25 mol M + Na thu được mol H2 nhỏ hơn 0,15 => ancol đơn chức

=> Đáp án D

Bài 72: Để điều chế axit picric (2,4,6–trinitrophenol) người ta đi từ 4,7gam phenol và dùng một lượng HNO3 lớn hơn 50% so với lượng HNO3 cần thiết. Số mol HNO3 đã dùng và khối lượng axit picric thu được lần lượt là(các phản ứng xảy ra hoàn toàn):

A. 0,225 mol và 11,45g

B. 0,2 mol và 11,45g

C. 0,225 mol và 13,85g

D. 0,15 mol và 9,16 g

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Hay lắm đó

Bài 73: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (đktc) và a gam H¬2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là :

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

CnH2n+1OH + O2 → nCO2 + (n+1)H2O

Vì các ancol là no đơn chức nên :

nO ancol = nancol = nH2O - nCO2 = a/18 - V/22,4

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

m = mancol = mC + mH + mO (ancol) = 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

=> m = a - V/5,6

Bài 74: Etanol dùng làm dung môi hoặc nguyên liệu thô được sản xuất chủ yếu theo cách nào dưới đây ?

A. Hiđrat hóa etilen với xúc tác H3PO4/SiO2 (to, p).

B. Chưng khan gỗ.

C. Đi từ dẫn xuất halogen bằng phản ứng với dung dịch kiềm.

D. Thủy phân este trong môi trường kiềm.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Hidrat hóa etilen với xúc tác H3PO4/SiO2 được etanol dùng làm dung môi hoặc nguyên liệu thô

C2H44 + H2O → C2H5OH

Bài 75: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở, cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là:

A. 4,9 và propan-1,2-diol

B. 9,8 và propan-1,2-diol

C. 4,9 và glixerol

D. 4,9 và propan-1,3-diol.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Ta có: nO2 = 17,92/22,4 = 0,8 mol

X + Cu(OH)2 → dd xanh lam

=> X là ancol đơn chức có ít nhất 2 nhóm OH gần nhau => loại đáp án D.

Sơ đồ: 2X + Cu(OH)2 → dd xanh lam

Theo sơ đồ phản ứng ta có: nCu(OH)2 = 1/2 . nX = 1/2 . 0,1 = 0,05 mol

=> mCu(OH)2 = 0,05.98 = 4,9g => Chỉ có A hoặc C đúng.

Giả sử A đúng, ta có phản ứng cháy:

C3H6(OH)2 + 4O2 → 3CO2 + 4H2O

0,2     0,8

Ta thấy: nO2 p/ứ = nO2 đã cho = 0,8 mol => Đáp án A.

Bài 76: Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch HSO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là :

A. C3H8O.     B. C2H6O.    C. CH4O.    D. C4H8O.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

Vì MX/MY > 1 nên đây là phản ứng tách 1 phân tử nước từ 1 phân tử ancol.

Gọi khối lượng phân tử của ancol X là M thì khối lượng phân tử của Y là M – 18

=> M/(M-18) = 1,6428 => M = 46.

Vậy ancol X là C2H5OH.

Bài 77: Khi đun nóng một ancol đơn chức no A với H2SO4 đặc ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được sản phẩm B có tỉ khối hơi so với A là 0,7. Vậy công thức của A là

A. C4H7OH.     B. C3H7OH.    C. C3H5OH.    D. C2H5OH.

Lời giải:

Hướng dẫn

MB/MA = 0,7

=> 14n/(14n+18) = 0,7

=> n = 3, no đơn chức

=> C3H7OH

Bài 78: Cho 37 gam hỗn hợp X gồm etanol, etilenglicol và glixerol phản ứng vừa đủ với Na thu được V lít H2 (đktc) và 50,2 gam muối. Vậy giá trị của V là

A. 6,72.    B. 4,48.    C. 2,24.    D. 13,44

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

2R(OH)n + 2nNa → 2R(ONa)n + nH2

nNa = (50,2-37)/22 = 0,6 mol

=> nH2 = 0,6/2 = 0,3 mol

=> V = 6,72 lít

Bài 79: Cho các phản ứng sau đây:

CH≡CH + HCl → X

X + KOH dư → Y + KCl

Vậy Y là:

A. CH3CHO

B. CH2 = CH - OH

C. CH2OH – CH2OH

D. CH3 –COOK

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn CH≡CH + HCl → CH2 = CH – Cl

CH2 = CH – Cl + KOH → CH2 = CH – OH → CH3 – CH = O

    (không bền)

Bài 80: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích rượu 40o thu được, biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%.

A. 3194,4 ml.

B. 2785,0 ml.

C. 2875,0 ml.

D. 2300,0 ml.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Bài 81: Một dd X chứa 5,4 gam chất đồng đẳng của phenol đơn chức. Cho dd X phản ứng với nước brom (dư), thu được 17,25 gam hợp chất chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử chất đồng đẳng của phenol là

A. C7H7OH

B. C8H9OH

C. C9H11OH

D. C10H13OH

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Theo tăng giảm khối lượng: 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

→ MX = 5,4 : 0,05 = 108

Giả sử X là RC6H4OH → MR = 108 - 17 - 12 x 6 - 4 = 15 → R là CH3-

Vậy X là CH3C6H4OH → X là C7H7OH

Bài 82: Từ 180 gam glucozo, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là:

A. 90%     B. 80%     C. 75%     D. 72%.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn C6H12O6 → 2C2H5OH → 2CH3COOH

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

nNaOH = 0,72.0,2 = 0,144 (mol)

Ta có: 0,1.2.0,8.h/100 = 0,144 → H = 90%

Bài 83: Một dung dịch chứa 1,22 gam chất hữu cơ X là đồng đẳng của phenol. Cho dung dịch trên tác dụng với nước brom (dư) thu được 3,59 gam hợp chất Y chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử. Biết phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của X là

A. C7H8O    B. C8H10O    C. C9H12O    D. C10H14O

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Theo tăng giảm khối lượng: 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

→ MX = 1,22 : 0,01 = 122.

Giả sử X là R-C6H4-OH → MR = 122 - 17 - 12 x 6 - 4 = 29 → R là C2H5-

Vậy X là C2H5-C6H4-OH → C8H10O

Bài 84: Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: CO2, CO, N2 và H2. Giá trị của x là:

A. 0,60.    B. 0,36    C. 0,54    D. 0,45

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn 2,4,6-trinitrophenol: C6H2(NO2)3OH hay C6H3N3O7

Phản ứng cháy:

2C6H3N3O7 O2→ 2CO2 + 3H2 + 3N2 + 10CO

0,06 mol    0,06    0,09    0,09    0,3 mol

=> x = 0,06 + 0,09 + 0,09 + 0,3 = 0,54 mol

Bài 85: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau phản ứng được hỗn hợp Y gồm 5,4 gam nước và 19,4 gam 3 ete. Hai ancol ban đầu là

A. CH3OH và C2H5OH.     B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H5OH và C4H7OH.     D. C3H7OH và C4H9OH.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

2CnH2n+1OH → (CnH2n+1)2O + H2O

nX = 2nH2O = 2.5,4/18 = 0,6 mol; mX = 5,4 + 19,4 = 24,8 g

=> M = 124/3

=> n ̅ = 1,67 => Chọn A

Bài 86: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử dạng CxHyO2 trong đó oxi chiếm 29,0909% khối lượng. Biết rằng X phản ứng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol nX : nNaOH = 1 : 2 và X phản ứng với dung dịch Brom theo tỉ lệ nX : nBr2 = 1 : 3. CTCT của X là

A. C6H5OH

B. CH3COOC8H5

C. CH3C8H4-OH

D. HO-C6H4-OH

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn MX =32 : 29,0909 → 12x + y = 78.

Biện luận → x = 6, y = 6 → X là C6H6O2

Vì nX : nNaOH = 1 : 2 và X phản ứng với dung dịch brom theo tỉ lệ 1 : 3 → X có 2 nhóm -OH đính vào vòng benzen

→ X là HO-C6H4-OH

Bài 87: Đun nóng 1,91 gam hỗn hợp X gồm C3H7Cl và C6H5Cl với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng, thu được 1,435 gam kết tủa. Khối lượng C6H¬5Cl trong hỗn hợp đầu là :

A. 1,125 gam.    B. 1,570 gam.

C. 0,875 gam.    D. 2,250 gam.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Căn cứ vào các tính chất của các halogen ta thấy chỉ có C3H7Cl phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng.

Phương trình phản ứng :

C3H7Cl + NaOH C3H7OH + NaCl (1)

mol: x     x

AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3 (2)

mol: x     x

Theo (1), (2) và giả thiết ta có :

nC3H7Cl = nNaCl = nAgCl = 1,435/143,5 = 0,1 mol

=> mC6H5Cl = 1,91 - 0,01.78,5 = 1,125g

Bài 88: Cho m gam ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32g. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ lệ khối đối với hiđrô là 15,5, giá trị của m là:

A. 0,64    B. 0,46    C. 0,32    D.0,92

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn CnH2n + 2O + CuO → CnH2nO + H2O + Cu

mcr↓ = mO = 0,32 g => nO = 0,02 mol;

mhh hơi = 0,04.31 = 1,24 g

=> mancol = 1,24 – 0,32 = 0,92 g

Bài 89: Cho 10ml dung dịch ancol etylic 460 phản ứng hết với kim loại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của acnol etylic nguyên chất bằng 0,8g/ml. Giá trị của V là:

A. 4,256    B. 0,896    C. 3,360    D. 2,128

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

Độ rượu = VC2H5OH/Vdd rượu .100

=> VC2H5OH = 46.10/100 = 4,6 ml

=> mC2H5OH = d.V = 0,8.4,6 = 3,68(g)

=> nC2H5OH = 3,68/46 = 0,08 mol

Mặt khác: VH2O = 10 – 4,6 = 5,4 (ml)

=> mH2O = d.V = 1.5,4 = 5,4 (g) (vì dH2O = 1g/ml)

=> nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol

Vì Na dùng dư nên xảy ra các phản ứng:

C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2 H2

0,08     0,04

H2O + Na → NaOH + 1/2 H2

0,3     0,15

=> VH2 = (0,04 + 0,15) . 22,4 = 4,256 lít

Bài 90: Cho hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hi đro (đktc). Nếu hỗn hợp X trên tác dụng với nước brom vừa đủ, thu được 19,86 gam kết tủa trắng 2,4,6-tribromphenol. Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenol trong hỗn hợp làD. 53,06

A. 66,2%     B. 46,94%

C. 33,8%    D. 53,06 %

Lời giải:

Hướng dẫn

nC2H5OH + nC6H5OH = 0,3 mol

nC6H5OH = nC6H2Br3OH = 19,86/331 = 0,06 mol.

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Bài 91: Nitro hóa benzen thu được 14,1 gam hỗn hợp gồm 2 chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 chất nitro này được 0,07 mol N2. Hai chất nitro đó là

A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2

B. C6H4(NO2)2 và C6H3(OH)3

C. C6H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4

D. C6H2(NO2)4 và C6H(NO2)5

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Gọi n là số nhóm NO2 trung bình trong 2 hợp chất nitro.

Ta có CTPT tương đương của hai hợp chất nitro là C6H6 - n(NO2)n

C6H6 - n(NO2)n → n/2 N2

Ta có 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) → n = 1,4 → n = 1 và n = 2

=> C6H5NO2 và C6H4(NO2)2

Bài 92: Cho 27,48 gam axit picric vào bình kín dung tích 20 lít rồi nung nóng ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm CO2, CO, N2 và H2. Giữ bình ở 1223oC thì áp suất của bình là P atm. Giá trị của P là:

A. 7,724 atm

B. 6,624 atm

C. 8,32 atm

D. 5,21 atm

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn axit picric C6H3O7N3 có số mol : 27,48 : 229 = 0,12 (mol)

→ nN2 = 0,12 × 1,5 = 0,18 (mol) ; nH2 = 0,12 × 1,5 = 0,18 mol

Gọi nCO2 = x ; nCO = y

Ta có hệ pt : 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) → x = 0,12 ; y = 0,6

→ nkhí = 0,18 + 0,18 + 0,12 + 0,6 = 1,08 (mol)

→ P = 1,08 × (1223 + 273) × 0,082 : 20 = 6,624 atm

Bài 93: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

A. 20,0.    B. 30,0.    C. 13,5.    D. 15,0.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

mdd giảm = m↓ - mCO2 → mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam

→ nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol.

C6H12O6 enzim→ 2C2H5OH + 2CO2

Theo phương trình: nC6H12O6 = 0,15 : 2 = 0,075 mol.

Mà H = 90% → nC6H12O6 = 0,075 : 90% = 1/12 mol → m = 180 x 1/12 = 15 gam

Bài 94: Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

A. 7,0    B. 21,0    C. 14,0    D. 10,5.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

nH2 = 0,1 mol => nX = 0,2 mol; nphenol = 0,1 mol

=> netanol = 0,1 mol

=> m = 0,1.94 + 0,1.46 = 14 g

Bài 95: Khi thực hiện phản ứng tách nước với ancol X, chỉ thu được anken duy nhất. Oxi hóa hoàn toàn một lượng X thu được 5,6 lít CO2 và 5,4 gam nước. Hỏi có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

A. 2    B. 4    C. 3    D. 5

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

Do ancol tách nước tạo anken nên ancol này no, đơn chức.

Số mol CO2 = 0,25 mol.

Số mol H2O = 0,3 mol.

Gọi CTPT của ancol là CnH2n+2O

Phương trình phản ứng cháy:

CnH2n+1OH + 3n/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O

1 (mol)     n    n+1

0,05     0,25    0,3

=> n = 5.

C5H11O Tách nước thu được anken duy nhất nên X là ancol bậc 1

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Bài 96: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là:

A. 6,45 gam

B. 5,46 gam

C. 7,40 gam

D. 4,20 gam

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

- Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được:

nCO2 = 0,3 mol < nH2O = 0,55 mol

=> hỗn hợp X gồm 3 ancol no, đơn chức.

=> nancol = nH2O - nCO2 = 0,55 – 0,3 = 0,25 mol

=> nH2O (tạo ra từ phản ứng ete hóa) = 0,125 mol.

Gọi công thức chung của 3 ancol no đơn chức là 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 4)

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 4)

=> mete = mhhX - mH2O = (14.1,2 + 18) . 0,25 – 0,125.18 = 6,45g

Bài 97: Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được 11,76 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 2,24 lít H2 (ở đktc). % ancol bị oxi hoá là

A. 80%.    B. 75%.    C. 60%.    D. 50%.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

CnH2n + 2O + CuO → CnH2nO + H2O + Cu

Gọi mol rượu dư, andehit là y, x mol

=> nrượu = x + y = 2nH2 = 0,2 mol;

Và 44x + 18x + 46y = 11,76 => x = 0,16 và y = 0,04

=> %ancol bị oxi hóa = 0,16/0,2.100% = 80%

Bài 98: Dung dịch A gồm phenol và xiclohexanol trong hexan (làm dung môi). Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau:

- Phần một cho tác dụng với Na (dư) thu được 3,808 lít khí H2 (đktc).

- Phần hai phản ứng với nước brom (dư) thu được 59,58 gam kết tủa trắng.

Khối lượng của phenol và xiclohexanol trong dung dịch A lần lượt là:

A. 25,38g và 15g

B. 16g và 16,92g

C. 33,84g và 32g

D. 16,92g và 16g

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Trong A : nphenol = x ; nxiclohexanol = y

Ta có hệ 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 4) → x = 0,36 ; y = 0,32

→ mphenol = 33,84 ; mxiclohexanol = 32

Bài 99: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và axit axetic tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:

A. 21,4    B. 24,8    C. 33,4    D. 39,4

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

C6H5OH + 3Br2 → C6H2OHBr3 + 3HBr

CH3COOH + Br2: không xảy ra

Dung dịch X: CH3COOH; HBr

CH3COOH + NaOH → CH2COONa + H2O

HBr + NaOH → NaBr + H2O

Theo đề : nkết tủa = 33,1/331 = 0,1 (mol) = nphenol; nNaOH = 0,5 . 1 = 0,5 (mol)

nHBr = 3.0,1 = 0,3 (mol); naxit axetic = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol

mhỗn hợp = 94.0,1 + 60.0,2 = 21,4 (gam)

Bài 100: Một hỗn hợp gồm 25 gam phenol và benzen khi cho tác dunhj với dung dịch NaOH dư thấy tách ra 2 lớp chất lỏng phân cách, lớp chất lỏng phía trên có thể tích 19,5 ml và có khối lượng riêng là 0,8g/ml. Khối lượng phenol trong hỗn hợp ban đầu là

A. 9,4 gam     B. 0,625 gam    C. 24,375 gam     D. 15,6 gam

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn mphenol = 25 – 0,8.19,5 = 9,4 (gam)

Hay lắm đó

Bài 101: Cần thêm V lít H2O vào 5 lít rượu etylic 95o để thu được rượu 45o?

A. 5,80    B. 5,55    C. 6,25    D. 6,55

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

Trong 5 lít rượu 95o có 5000. 0,95= 4750 ml rượu nguyên chất

Để thu được rượu 45o 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 4)

Bài 102: Cho chuỗi phản ứng sau:

C6H5CH3 Br2 (1:2), as→ X NaOH dd→ Y

Vậy tên của X và Y lần lượt là:

A. 1-brom-4-metylbenzen và 4-metylphenol

B. 1-brom-2-metylbenzen và 2-metylphenol

C. đibrom metylbenzen và phenyl metandiol

D. đibrom metylbenzen và andehit benzoic.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 4)

Bài 103: Cho 4,7 gam phenol tác dung với dung dịch brom thu được 13,24 gam kết tủa trắng 2,4,6 –tribromphenol. Khối lượng brom tham gia phản ứng là:

A. 16,6 gam    B. 15,44 gam    C. 20,4 gam    D. 19,2 gam

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn C6H5OH + 3Br2 → 2,4,6-Br3C6H2OH + 3HBr

nC6H5OH = 0,05 mol; n2,4,6-Br3C6H2OH = 0,04 mol

→ nBr2 = 0,12 mol → mBr2 = 0,12 x 160 = 19,2 gam

Bài 104: Trong công nghiệp người ta điều chế methanol từ khí CO và H2 có xúc tác ZnO, CrO3. Để thu được 1 tấn methanol cần bao nhiêu m3 khí CO (ở 20oC, 1 atm) biết hiệu suất của quá trình là 80%.

A. 934,123m3

B. 983,245m3

C. 938,516m3

D. 923,413m3

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

Phương trình phản ứng như sau:

CO + H2 to, ZnO→ CH3OH

1 mol     1 mol

    31250 mol

Số mol CO = Số mol CH3OH = 31250 mol

Số mol CO2 thực tế phải lấy = 39062,5 mol

Áp dụng công thức:

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 4)

Bài 105: Đốt cháy hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích là VCO2 : VH2O = 7 : 10. Vậy công thức của hai ancol là:

A. C2H5OH và C3H7OH

B. CH3OH và C3H7OH

C. CH3OH và C2H5OH

D. C3H5OH và C4H7OH

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Xét tỉ lệ VCO2 : VH2O = 7 : 10 nên 2 ancol là no, đơn chức.

Gọi công thức chung của 2 ancol là: 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 4) ta có:

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 4)=> 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH

Bài 106: Đốt cháy hoàn toàn 0,8 mol hỗn hợp gồm đimetyl ete và ancol etylic ở trạng thái hơi, cho toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Vậy khối lượng kết tủa thu được là:

A. 80g    B. 160g    C. 170g    D. 150g

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Cả 2 chất trên đều có công thức phân tử là C2H6O.

Khi đốt cháy C2H6O → 2CO2 => số mol CO2 = 0,8.2 = 1,6 mol.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

=> Khối lượng kết tủa = 1,6.100 = 160 (gam)

Bài 107: X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là:

A. C2H4(OH)2

B. C3H7OH

C. C3H5(OH)3

D. C3H6(OH)2

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Số mol CO2 = 0,15 mol

Số mol O2 = 0,175 mol.

Gọi CTPT của ancol là CnH2n+2Ox (1 ≤x ≤ n)

Phương trình phản ứng cháy:

CnH2n+2Ox + (3n+1-x)/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O

1 (mol)    (3n+1-x)/2    n

0,05    0,175    0,15

=> n = 3; x = 3 => C3H5(OH)3

Bài 108: Để nhận biết ba lọ mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic, người ta dùng một thuốc thử duy nhất là:

A. Na

B. Dung dịch NaOH

C. Nước brom

D. Ca(OH)2

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Ta dùng nước brom phản ứng lần lượt với 3 lọ mất nhãn

- Nếu xuất hiện ↓ → phenol

C6H5OH + 3Br2 → 2,4,6-Br3C6H2OH↓ + 3HBr

- Nếu brom mất màu → stiren:

C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br

- Nếu không có hiện tượng gì → ancol benzylic.

Bài 109: Hãy chọn câu phát biểu đúng về phenol:

1. phenol là hợp chất có vòng benzen và có một nhóm –OH.

2. phenol là hợp chất chứa một hay nhiều nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với vòng benzen.

3. phenol có tính axit nhưng nó là axit yếu hơn axit cacbonic.

4. phenol tan trong nước lạnh vô hạn.

5. phenol tan trong dung dịch NaOH tạo thành natriphenolat.

A. 1, 2, 3, 5.

B. 1, 2, 5.

C. 2, 3, 5.

D. 2, 3, 4.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

1. sai : có thể là ancol thơm.

2. đúng.

3. đúng.

4. sai : phenol ít tan trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66oC

5. đúng. phenol phản ứng NaOH tạo natriphenolat là muối tan tốt trong dung môi phân cực.

Bài 110: Cho 18,8 gam phenol tác dụng với 45g dung dịch HNO3 63%(có H2SO4 làm xúc tác ). Hiệu suất phản ứng là 100%. Khối lượng axit picric thu được là

A. 50g

B. 34,35g

C. 34,55g

D. 35g

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

• 0,2 mol C6H5OH + 0,45 mol HNO3 → C6H2OH(NO2)3

• nHNO3 < 3 x nC6H5OH → phenol dư

→ nC6H2OH(NO2)3 = 0,15 mol → mC6H2OH(NO2)3 = 0,15 x 239 = 34,35 gam

Bài 111: Khối lượng dung dịch HNO3 65% cần sử dụng để điều chế 1 tấn TNT, với hiệu suất 80% là :

A. 0,53 tấn

B. 0,83 tấn

C. 1,04 tấn

D. 1,60 tấn

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn TNT là trinitrotoluen C6H2(NO2)3CH3

C6H5CH3 + 3HNO3 → TNT + 3H2O

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 4)

Bài 112: Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp 2 ankanol A và b là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 137,9 gam kết tủa. Biết khi tách nước từ 2 ancol trên chỉ cho 4 olefin. Vậy tên của A và B lần lượt là:

A. etanol và propan-1-ol

B. propan-1-ol và butan-2-ol

C. propan-1-ol và butan-1-ol

D. propan-2-ol và butan-1-ol.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

Phương trình phản ứng:

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 4)

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

0,7    0,7

Ta có: (14n ̅ + 18).0,7 = 13,4 . n ̅ => n ̅ = 3,5

Vậy có 2 ancol no là C3H7OH và C4H9OH

Khi tách nước C3H7OH cho 1 sản phẩm duy nhất là CH2 = CH – CH3 . Như vậy 3 sản phẩm còn lại phải có 1 cặp là đồng phân hình học cis-trans và 1 sản phẩm phụ

=> C4H9OH phải là butan-2-ol.

Bài 113: Cần thêm m gam ancol etylic nguyên chất vào 5 lít rượu etylic 30o để được rượu 45o (khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml)?

A. 1360 gam

B. 1091 gam

C. 1700 gam

D. 1120 gam

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Khối lượng ancol nguyên chất cần thêm là m gam → thể tích rượu nguyên chất là m/0,8 = 1,25m ml

Trong 5 lít rượu etylic 300 có 5000. 0,3 = 1500 ml rượu nguyên chất

Để thu được rượu 45o125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 4) → m = 1090,9 gam

Bài 114: Ancol nào sau đây phản ứng với CuO không tạo thành anđehit ?

A. metanol.     B. etanol

C. 2-metylpropanol-1.     D. propanol-2.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn oxi hóa ancol bậc 1 thu được andehit

Oxi hóa ancol bậc 2 thu được xeton

Bài 115: Hãy chọn các phát biểu đúng về phenol (C6H5OH):

(1). phenol có tính axit nhưng yếu hơn axit cacbonic;

(2). phenol làm đổi màu quỳ tím thành đỏ;

(3). hiđro trong nhóm –OH của phenol linh động hơn hiđro trong nhóm –OH của etanol,như vậy phenol có tính axit mạnh hơn etanol;

(4). phenol tan trong nước (lạnh ) vô hạn vì nó tạo được liên kết hiđro với nước;

(5). axit picric có tính axit mạnh hơn phenol rất nhiều;

(6). phenol không tan trong nước nhưng tan tốt trong dd NaOH.

A. (1), (2), (3), (6).

B. (1), (2), (4), (6).

C. (1), (3), (5), (6).

D. (1), (2), (5), (6).

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

(2) sai vì phenol có tính axit rất yếu nên không làm đổi màu quỳ tím.

(4) sai vì phenol tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66oC, tan tốt trong etanol, ete và axeton,...

Có 4 phát biểu đúng là (1), (3), (5), (6) → Chọn C.

Bài 116: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anlyl clorua ; 0,3 mol benzyl bromua ; 0,1 mol hexyl clorua ; 0,15 mol phenyl bromua. Đun sôi X với nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chiết lấy phần nước lọc, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :

A. 28,7.     B. 57,4.     C. 70,75.     D. 14,35.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Khi đun sôi hỗn hợp X trong nước thì chỉ có anlyl clorua và benzyl bromua bị thủy phân.

C6H5CH2Br → HBr → AgBr

CH2=CH–CH2Cl → HCl → AgCl

m(tủa)= mAgBr + mAgCl =188. 0.3 + 143,5 .0,1 = 70,75g

Bài 117: Một loại rượu có khối lượng riêng D = 0,92 g/ml thì độ rượu là bao nhiêu ? Biết khối lượng riêng của H2O và C2H5OH lần lượt là 1 và 0,8 g/ml (bỏ qua sự co dãn thể tích sau khi trộn)

A. 45o B. 39,5o C. 90o D. 40o

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn Giả sử có 100ml dung dịch rượu có x ml C2H5OH nguyên chất và y ml nước → x + y = 100

Khối lượng của 100 ml dung dịch rượu là 0,8x + y

Khối lượng riêng của dung dịch rượu là → 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 4) → 0,8x + y = 92

Giải hệ → x = 40 , y = 60

Vậy độ rượu của dung dịch là 40o

Hay lắm đó

Bài 118: Ancol etylic (d = 0,8 gam/ml) được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình 80%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men tinh bột vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 1M thì thu được 320 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch thu được thấy xuất hiện thêm kết tủa. Thể tích ancol etylic 46o thu được là:

A. 0,48 lít.

B. 0,75 lít.

C. 0,40 lít.

D. 0,60 lít.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn Sơ đồ: (C6H10O5) → nC6H12O6 → 2nCO2 + 2nC2H5OH

Nhận thấy khi hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch X đun nóng dung dịch lại thu được kết tủa → chứng tỏ hình thành đồng thời CaCO3: 3,2 mol và Ca(HCO3)2 : 4- 3,2 = 0,8 mol

Bảo toàn nguyên tố C → nCO2 = 3,2 + 0,8. 2= 4,8 mol

Luôn có nCO2 = nC2H5OH = 4,8 mol → VC2H5OH = 4,8.46/0,8 = 276 ml

Thể tích ancol etylic 46o thu được là : 276 : 0,46 = 600ml = 0,6 lít

Bài 119: Cho các phản ứng sau:

CH ≡ CH + 2HCl → X

X + KOH dư → Y + KCl + H2O

Vậy Y là:

A. CH3CH(OH)2

B. CH3CHO

C. CH2OH – CH2OH

D. CH3 – COOK.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Các phương trình phản ứng:

CH≡CH + 2HCl → CH3 – CHCl2

CH3 – CHCl2 + KOH → CH3CH(OH)2 H2O→ CH3 – C = O

Bài 120: Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Hỏi từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu lít cồn thực phẩm 40o (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%)?

A. 294 lít

B. 368 lít

C. 920 lít

D. 147,2 lít

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

Với H = 64,8 % thì số mol của C2H5OH thu được là : 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 4) mol

→ VC2H5OH nguyên chất = 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 4) × 46/0,8 ml

Vậy thể tích dung dịch cồn thực phẩm 40o thu được

→ V = 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 4) × 46/(0,8.0,4) = 920. 103 ml = 920 lít

Bài 121: Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc , thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là

A. CH3OH và C2H5OH .     B. C2H5OH và C3H7OH

C. C3H5OH và C4H2OH.     D. C3H7OH và C4H9OH .

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn nH2O = 0,1 mol → nancol = 0,2 mol

→ Gọi ancol là 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 4)

(125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 4) + 17).0,2 = 6 + 18

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 4) = 22

→ CH3OH và C2H5OH

Bài 122: Phenol không tác dụng với các chất nào sau đây?

A. Na

B. Dung dịch Br2

C. NaOH

D. HCl

Lời giải:

Đáp án D

Bài 123: Cho sơ đồ phản ứng sau:

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 4)

Vậy X, Y, Z là:

A. 2-clopropen; 1,3-điclopropan-2-ol, glixerol

B. 3-clopropen; 1,3-điclopropan-2-ol, glixerol

C. 3-clopropen; 1,3-điclopropan-1-ol, glixerol

D. 2-clopropen; 1,2-điclopropan-2-ol, gilxerol.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Các phương trình phản ứng xảy ra như sau:

CH2 = CH – CH3 + Cl2 500o→ CH2 = CH – CH2Cl + HCl

CH2 = CH - CH2Cl + Cl2 + H2O → CH2Cl – CHOH – CH2Cl + HCl

CH2Cl – CHOH – CH2Cl + NaOH → CH2OH – CHOH – CH2OH + 2NaCl

Bài 124: Đun sôi 15,7 gam C3H7Cl với hỗn hợp KOH/C2H5OH dư, sau khi loại tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch brom dư thấy có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 80%.

A. 25,6 gam.    B. 32 gam.    C. 16 gam.    D. 12,8 gam.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn C3H7Cl KOH/C2H5OH, to→ C3H6 + HCl

mol: 0,2.80% → 0,16

C3H6 + Br2 → C3H6Br2

mol: 0,16 → 0,16

=> x = 0,16.160 = 25,6 gam.

Bài 125: Đun nóng từ từ một hỗn hợp gồm ancol etylic, ancol n-propylic với H2SO4 đậm đặc từ nhiệt độ thấp đến 180oC. Vậy số sản phẩm hữu cơ tối đa thu được trong quá trình trên là:

A. 6    B. 9    C. 11    D. 10

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn Các phương trình phản ứng xảy ra:

* Ở nhiệt độ thấp:

C2H5OH + HO – SO3H → C2H5OSO3H + H2O

2C2H5OH + HO – SO3H → (C2H5O)2SO2 + 2H2O

CH3CH2CH2OH + HO – SO3H → CH3CH2CH2OSO3H + H2O

2CH3CH2CH2OH + HO – SO3H → (CH3CH2CH2O)2SO2 + 2H2O

CH3CH2CH2OH + HO – SO3H + C2H5OH → (CH3CH2CH2O)SO2(C2H5O) + 2H2O

Ở 140oC tạo ra 3 ete

Ở 180oC tạo ra 2 anken => Chọn D.

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 11 chọn lọc, có lời giải hay khác: